Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Kinh Thi và Ngô (nước)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Kinh Thi và Ngô (nước)

Kinh Thi vs. Ngô (nước)

Kinh Thi là một bộ tổng tập thơ ca vô danh của Trung Quốc, một trong năm bộ sách kinh điển của Nho giáo. Ngô quốc (Phồn thể: 吳國; giản thể: 吴国), còn gọi là Câu Ngô (句吴) hay Công Ngô (工吴; 攻吾), là các tên gọi của một nước chư hầu của nhà Chu từ khi triều đại này ra đời cho tới khi kết thúc giai đoạn Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Kinh Thi và Ngô (nước)

Kinh Thi và Ngô (nước) có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Cổ Công Đản Phủ, Chữ Hán giản thể, Chữ Hán phồn thể, Chu Vũ vương, Cơ Quý Lịch, Cơ Xương, Lỗ (nước), Ngũ Đại Thập Quốc, Ngũ Tử Tư, Ngô Quý Trát, Ngô Thái Bá, Nhà Chu, Nhà Thương, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tấn (nước), Tề (nước), Trường Giang, Xuân Thu.

Cổ Công Đản Phủ

Cổ Công Đản Phủ (chữ Hán: 古公亶父), chính thức gọi Chu Thái vương (周太王), là thủ lĩnh bộ tộc Chu đời thứ 13 kể từ Hậu Tắc và là ông nội của Chu Văn vương Cơ Xương, tức là tổ tiên 4 đời của Chu Vũ vương Cơ Phát.

Cổ Công Đản Phủ và Kinh Thi · Cổ Công Đản Phủ và Ngô (nước) · Xem thêm »

Chữ Hán giản thể

Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.

Chữ Hán giản thể và Kinh Thi · Chữ Hán giản thể và Ngô (nước) · Xem thêm »

Chữ Hán phồn thể

Chữ Hán phồn thể 繁體漢字 hay chữ Hán chính thể là một trong hai bộ chữ in tiêu chuẩn của tiếng Trung.

Chữ Hán phồn thể và Kinh Thi · Chữ Hán phồn thể và Ngô (nước) · Xem thêm »

Chu Vũ vương

Chu Vũ Vương (chữ Hán: 周武王), tên thật là Cơ Phát (姬發), nhật danh là Vũ Đế Nhật Đinh (珷帝日丁), là vị vua sáng lập triều đại nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Vũ vương và Kinh Thi · Chu Vũ vương và Ngô (nước) · Xem thêm »

Cơ Quý Lịch

Chu Quý Lịch (chữ Hán: 周季歷) tức Cơ Quý Lịch là vị thủ lĩnh đời thứ 14 của nước Chu (tính từ thời nhà Hạ và nhà Thương) trong lịch sử Trung Quốc.

Cơ Quý Lịch và Kinh Thi · Cơ Quý Lịch và Ngô (nước) · Xem thêm »

Cơ Xương

Cơ Xương (chữ Hán: 姬昌), còn hay được gọi là Chu Văn vương (周文王), một thủ lĩnh bộ tộc Chu cuối thời nhà Thương trong lịch sử Trung Quốc.

Cơ Xương và Kinh Thi · Cơ Xương và Ngô (nước) · Xem thêm »

Lỗ (nước)

Lỗ quốc (Phồn thể: 魯國, giản thể: 鲁国) là tên gọi một quốc gia chư hầu thời nhà Chu trong thời kỳ Xuân Thu và Chiến Quốc.

Kinh Thi và Lỗ (nước) · Lỗ (nước) và Ngô (nước) · Xem thêm »

Ngũ Đại Thập Quốc

Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.

Kinh Thi và Ngũ Đại Thập Quốc · Ngô (nước) và Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Ngũ Tử Tư

Portrait of Wu Zixü |- !style.

Kinh Thi và Ngũ Tử Tư · Ngô (nước) và Ngũ Tử Tư · Xem thêm »

Ngô Quý Trát

Ngô Quý Trát (chữ Hán: 吳季札) là công tử nước Ngô thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc.

Kinh Thi và Ngô Quý Trát · Ngô (nước) và Ngô Quý Trát · Xem thêm »

Ngô Thái Bá

Ngô Thái bá (chữ Hán: 吳泰伯), là vị quân chủ khai lập nước Ngô tồn tại từ cuối thời nhà Thương sang thời Đông Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Kinh Thi và Ngô Thái Bá · Ngô (nước) và Ngô Thái Bá · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Kinh Thi và Nhà Chu · Ngô (nước) và Nhà Chu · Xem thêm »

Nhà Thương

Nhà Thương (tiếng Trung Quốc: 商朝, Thương triều) hay nhà Ân (殷代, Ân đại), Ân Thương (殷商) là triều đại đầu tiên được công nhận về mặt lịch sử là một triều đại Trung Quốc.

Kinh Thi và Nhà Thương · Ngô (nước) và Nhà Thương · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Kinh Thi và Sở (nước) · Ngô (nước) và Sở (nước) · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Kinh Thi và Sử ký Tư Mã Thiên · Ngô (nước) và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Kinh Thi và Tấn (nước) · Ngô (nước) và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tề (nước)

Tề quốc (Phồn thể: 齊國; giản thể: 齐国) là tên gọi của một quốc gia chư hầu của nhà Chu từ thời kì Xuân Thu đến tận thời kì Tần Thủy Hoàng thống nhất Trung Hoa.

Kinh Thi và Tề (nước) · Ngô (nước) và Tề (nước) · Xem thêm »

Trường Giang

Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.

Kinh Thi và Trường Giang · Ngô (nước) và Trường Giang · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Kinh Thi và Xuân Thu · Ngô (nước) và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Kinh Thi và Ngô (nước)

Kinh Thi có 196 mối quan hệ, trong khi Ngô (nước) có 69. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 7.17% = 19 / (196 + 69).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kinh Thi và Ngô (nước). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: