Những điểm tương đồng giữa Kim sử và Tống Cao Tông
Kim sử và Tống Cao Tông có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Hoàn Nhan Lượng, Hoàn Nhan Tông Hàn, Kim Hi Tông, Kim Thái Tông, Kim Thế Tông, Lâu Thất, Ngột Truật, Nhà Kim, Oát Li Bất, Tát Ly Hát, Tây Hạ, Thoát Thoát.
Hoàn Nhan Lượng
Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.
Hoàn Nhan Lượng và Kim sử · Hoàn Nhan Lượng và Tống Cao Tông ·
Hoàn Nhan Tông Hàn
Hoàn Nhan Tông Hàn (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là Niêm Một Hát (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim.
Hoàn Nhan Tông Hàn và Kim sử · Hoàn Nhan Tông Hàn và Tống Cao Tông ·
Kim Hi Tông
Kim Hi Tông (chữ Hán: 金熙宗) là một hoàng đế nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa.
Kim Hi Tông và Kim sử · Kim Hi Tông và Tống Cao Tông ·
Kim Thái Tông
Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.
Kim Thái Tông và Kim sử · Kim Thái Tông và Tống Cao Tông ·
Kim Thế Tông
Kim Thế Tông (chữ Hán: 金世宗; 1123 – 1189), tên thật là Hoàn Nhan Ô Lộc, tên khác là Hoàn Nhan Ung hay Hoàn Nhan Bao, là vị hoàng đế thứ năm của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kim Thế Tông và Kim sử · Kim Thế Tông và Tống Cao Tông ·
Lâu Thất
Lâu Thất (chữ Hán: 娄室, 1078 – 1130) hay Lâu Túc/Tú (娄宿) hay Lạc Tác/Sách (洛索), tự Oát Lý Diễn, thành viên thị tộc Hoàn Nhan, dân tộc Nữ Chân, tướng lĩnh, khai quốc công thần nhà Kim, có công bắt sống Liêu Thiên Tộ đế, đánh cho quân đội Nam Tống thảm bại ở trận Phú Bình.
Kim sử và Lâu Thất · Lâu Thất và Tống Cao Tông ·
Ngột Truật
Hoàn Nhan Tông Bật (chữ Hán: 完顏宗弼; ?-19 tháng 11 năm 1148), hay thường được gọi là Ngột Truật (兀朮 hay 兀术, wùzhú), cũng có những cách chuyển tự khác là Oát Xuyết (斡啜) hay Oát Xuất (斡出), Ô Châu (乌珠), là nhà chính trị và là danh tướng nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kim sử và Ngột Truật · Ngột Truật và Tống Cao Tông ·
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Kim sử và Nhà Kim · Nhà Kim và Tống Cao Tông ·
Oát Li Bất
Hoàn Nhan Tông Vọng (? - 1127), tên Nữ Chân là Oát Lỗ Bổ (斡鲁补) hay Oát Ly Bất (斡离不), tướng lĩnh, hoàng tử, khai quốc công thần nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kim sử và Oát Li Bất · Oát Li Bất và Tống Cao Tông ·
Tát Ly Hát
Hoàn Nhan Cảo (完颜杲, ? – ?), tên Nữ Chân là Tát/Tản Li Hát (撒离喝) hay Tát/Tản Li Hạt (撒里曷), hoàng thân, tướng lãnh nhà Kim.
Kim sử và Tát Ly Hát · Tát Ly Hát và Tống Cao Tông ·
Tây Hạ
Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.
Kim sử và Tây Hạ · Tây Hạ và Tống Cao Tông ·
Thoát Thoát
Thoát Thoát (tiếng Mông Cổ: Тогтох, Tuotuo; chữ Hán: 脱脱; 1314-1355) hay Thác Khắc Thác (托克托, Toktoghan), Thoát Thoát Thiếp Mộc Nhĩ (脱脱帖木兒, Tuotuo Timur), tự Đại Dụng (大用) là một nhà chính trị sống và làm việc vào cuối thời nhà Nguyên kiêm chức ngự sử đại phu của triều đình nhà Nguyên.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kim sử và Tống Cao Tông
- Những gì họ có trong Kim sử và Tống Cao Tông chung
- Những điểm tương đồng giữa Kim sử và Tống Cao Tông
So sánh giữa Kim sử và Tống Cao Tông
Kim sử có 39 mối quan hệ, trong khi Tống Cao Tông có 163. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 5.94% = 12 / (39 + 163).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kim sử và Tống Cao Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: