Những điểm tương đồng giữa Kim Thế Tông và Nhà Kim
Kim Thế Tông và Nhà Kim có 28 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Đại Việt, Bắc Kinh, Hà Bắc (Trung Quốc), Hoàn Nhan Doãn Cung, Hoàn Nhan Doãn Tế, Hoàn Nhan Lượng, Hoàn Nhan Tông Hàn, Khai Phong, Khiết Đan, Kim Chương Tông, Kim Hi Tông, Kim Thái Tông, Kim Thái Tổ, Lịch sử Trung Quốc, Lý Anh Tông, Liêu Đông, Liêu Ninh, Nữ Chân, Ngột Truật, Người Hán, Nhà Đường, Nhà Liêu, Nhà Tống, Nho giáo, Sơn Đông, Tống Hiếu Tông, Thiểm Tây.
An Huy
An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Huy và Kim Thế Tông · An Huy và Nhà Kim ·
Đại Việt
Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.
Kim Thế Tông và Đại Việt · Nhà Kim và Đại Việt ·
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Bắc Kinh và Kim Thế Tông · Bắc Kinh và Nhà Kim ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Kim Thế Tông · Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Kim ·
Hoàn Nhan Doãn Cung
Hoàn Nhan Doãn Cung (完颜允恭, 1146 - 1185), ông là con trai thứ hai của Kim Thế Tông.
Hoàn Nhan Doãn Cung và Kim Thế Tông · Hoàn Nhan Doãn Cung và Nhà Kim ·
Hoàn Nhan Doãn Tế
Hoàn Nhan Vĩnh Tế (chữ Hán: 完颜永济, 1168?—11 tháng 9, 1213), vốn tên là Hoàn Nhan Doãn Tế (完颜允济), tên tự là Hưng Thắng (興勝), là hoàng đế thứ 7 của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, Ông tại vị trong 5 năm (29/12/1208 – 11/9/1213).
Hoàn Nhan Doãn Tế và Kim Thế Tông · Hoàn Nhan Doãn Tế và Nhà Kim ·
Hoàn Nhan Lượng
Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.
Hoàn Nhan Lượng và Kim Thế Tông · Hoàn Nhan Lượng và Nhà Kim ·
Hoàn Nhan Tông Hàn
Hoàn Nhan Tông Hàn (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là Niêm Một Hát (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim.
Hoàn Nhan Tông Hàn và Kim Thế Tông · Hoàn Nhan Tông Hàn và Nhà Kim ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Khai Phong và Kim Thế Tông · Khai Phong và Nhà Kim ·
Khiết Đan
Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.
Khiết Đan và Kim Thế Tông · Khiết Đan và Nhà Kim ·
Kim Chương Tông
Kim Chương Tông (1168-1208) là vị vua thứ sáu của nhà Kim.
Kim Chương Tông và Kim Thế Tông · Kim Chương Tông và Nhà Kim ·
Kim Hi Tông
Kim Hi Tông (chữ Hán: 金熙宗) là một hoàng đế nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa.
Kim Hi Tông và Kim Thế Tông · Kim Hi Tông và Nhà Kim ·
Kim Thái Tông
Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.
Kim Thái Tông và Kim Thế Tông · Kim Thái Tông và Nhà Kim ·
Kim Thái Tổ
Kim Thái Tổ (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị vì từ ngày 28 tháng 1 năm 1115 cho đến ngày 19 tháng 9 năm 1123.
Kim Thái Tổ và Kim Thế Tông · Kim Thái Tổ và Nhà Kim ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Kim Thế Tông và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Nhà Kim ·
Lý Anh Tông
Lý Anh Tông (chữ Hán: 李英宗, 1136 - 14 tháng 8, 1175), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Lý trong lịch sử Việt Nam, trị vì từ năm 1138 tới năm 1175, tổng cộng 37 năm.
Kim Thế Tông và Lý Anh Tông · Lý Anh Tông và Nhà Kim ·
Liêu Đông
Liêu Đông quận (遼東郡) cùng bán đảo Triều Tiên Liêu Đông dùng để chỉ khu vực ở phía đông của Liêu Hà, nay thuộc vùng phía đông và phía nam của tỉnh Liêu Ninh cùng khu vực phía đông nam của tỉnh Cát Lâm.
Kim Thế Tông và Liêu Đông · Liêu Đông và Nhà Kim ·
Liêu Ninh
Liêu Ninh là một tỉnh nằm ở Đông Bắc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Kim Thế Tông và Liêu Ninh · Liêu Ninh và Nhà Kim ·
Nữ Chân
Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.
Kim Thế Tông và Nữ Chân · Nhà Kim và Nữ Chân ·
Ngột Truật
Hoàn Nhan Tông Bật (chữ Hán: 完顏宗弼; ?-19 tháng 11 năm 1148), hay thường được gọi là Ngột Truật (兀朮 hay 兀术, wùzhú), cũng có những cách chuyển tự khác là Oát Xuyết (斡啜) hay Oát Xuất (斡出), Ô Châu (乌珠), là nhà chính trị và là danh tướng nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kim Thế Tông và Ngột Truật · Ngột Truật và Nhà Kim ·
Người Hán
Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.
Kim Thế Tông và Người Hán · Người Hán và Nhà Kim ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Kim Thế Tông và Nhà Đường · Nhà Kim và Nhà Đường ·
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Kim Thế Tông và Nhà Liêu · Nhà Kim và Nhà Liêu ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Kim Thế Tông và Nhà Tống · Nhà Kim và Nhà Tống ·
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Kim Thế Tông và Nho giáo · Nhà Kim và Nho giáo ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Kim Thế Tông và Sơn Đông · Nhà Kim và Sơn Đông ·
Tống Hiếu Tông
Tống Hiếu Tông (chữ Hán: 宋孝宗, 27 tháng 11 năm 1127 - 28 tháng 6 năm 1194), tên thật là Triệu Bá Tông (趙伯琮), Triệu Viện (趙瑗), Triệu Vĩ (趙瑋) hay Triệu Thận (趙昚), tên tự Nguyên Vĩnh (元永) là vị hoàng đế thứ 11 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc.
Kim Thế Tông và Tống Hiếu Tông · Nhà Kim và Tống Hiếu Tông ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kim Thế Tông và Nhà Kim
- Những gì họ có trong Kim Thế Tông và Nhà Kim chung
- Những điểm tương đồng giữa Kim Thế Tông và Nhà Kim
So sánh giữa Kim Thế Tông và Nhà Kim
Kim Thế Tông có 81 mối quan hệ, trong khi Nhà Kim có 263. Khi họ có chung 28, chỉ số Jaccard là 8.14% = 28 / (81 + 263).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kim Thế Tông và Nhà Kim. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: