Mục lục
65 quan hệ: Đà Lôi, Bính âm Hán ngữ, Cát Bản, Chữ Hán, Hà Nam, Hồ Sa Hổ, Hoàn Nhan Doãn Cung, Hoàn Nhan Doãn Tế, Hoàng đế, Hoàng Hà, Kim Ai Tông, Kim Chương Tông, Kim Mạt Đế, Kim sử, Kim Thái Tổ, Kim Tuyên Tông, Lịch sử Trung Quốc, Lý Hề, Mông Cổ, Mông Cổ bao vây Khai Phong, Mạnh Củng, Nữ Chân, Nhà Kim, Nhà Tống, Nhà Thanh, Oa Khoát Đài, Sử Thiên Trạch, Tây Hạ, Tây Hạ Mạt Chủ, Tây Hạ Thần Tông, Tên gọi Trung Quốc, Tục tư trị thông giám, Tốc Bất Đài, Tống Lý Tông, Tống sử, Thành Cát Tư Hãn, Thiểm Tây, Trận Tam Phong Sơn, Trung Nguyên, Trung Quốc, Trương Hành, Trương Huệ, Vũ Tiên (định hướng), 1198, 1201, 1208, 1213, 1214, 1215, 1216, ... Mở rộng chỉ mục (15 hơn) »
- Mất năm 1234
- Sinh năm 1198
- Thái thượng hoàng Trung Quốc
- Vua nhà Kim
Đà Lôi
Sorghaghtani, tranh của Rashid al-Din, đầu thế kỷ XIV. Đà Lôi (tiếng Mông Cổ: ᠲᠥᠯᠦᠢ/Толуй/Тулуй; phiên âm Hán: 拖雷; khoảng 1193 – 1232) là con trai út của Thành Cát Tư Hãn với Quang Hiếu hoàng hậu Börte.
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Xem Kim Ai Tông và Bính âm Hán ngữ
Cát Bản
Cát Bản (??? - 218) là một thái y lệnh trong những năm cuối thời kỳ Đông Hán, ông là con của Cát Mạc hay còn gọi là Cát Mặc.
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Hà Nam
Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Hồ Sa Hổ
Hột Thạch Liệt Chấp Trung (chữ Hán: 纥石烈执中, ? – 1213), tên Nữ Chân là Hồ Sa Hổ (胡沙虎), người bộ tộc Hột Thạch Liệt, dân tộc Nữ Chân, là tướng lĩnh, quan lại nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàn Nhan Doãn Cung
Hoàn Nhan Doãn Cung (完颜允恭, 1146 - 1185), ông là con trai thứ hai của Kim Thế Tông.
Xem Kim Ai Tông và Hoàn Nhan Doãn Cung
Hoàn Nhan Doãn Tế
Hoàn Nhan Vĩnh Tế (chữ Hán: 完颜永济, 1168?—11 tháng 9, 1213), vốn tên là Hoàn Nhan Doãn Tế (完颜允济), tên tự là Hưng Thắng (興勝), là hoàng đế thứ 7 của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, Ông tại vị trong 5 năm (29/12/1208 – 11/9/1213).
Xem Kim Ai Tông và Hoàn Nhan Doãn Tế
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Kim Ai Tông
Kim Ai Tông (chữ Hán: 金哀宗, bính âm: Jin Aizong, 25 tháng 9 năm 1198 - 9 tháng 2 năm 1234), tên Hán là Hoàn Nhan Thủ Lễ (完顏守禮) hay Hoàn Nhan Thủ Tự (完顏守緒), tên Nữ Chân là Ninh Giáp Tốc (寧甲速), là vị hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kim Ai Tông và Kim Ai Tông
Kim Chương Tông
Kim Chương Tông (1168-1208) là vị vua thứ sáu của nhà Kim.
Xem Kim Ai Tông và Kim Chương Tông
Kim Mạt Đế
Kim Mạt Đế (chữ Hán: 金末帝; ?-1234), tên thật là Hoàn Nhan Thừa Lân (完顏承麟), là hoàng đế thứ 10 và là vị vua cuối cùng của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Kim sử
Kim sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thoát Thoát biên soạn năm 1345.
Kim Thái Tổ
Kim Thái Tổ (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị vì từ ngày 28 tháng 1 năm 1115 cho đến ngày 19 tháng 9 năm 1123.
Xem Kim Ai Tông và Kim Thái Tổ
Kim Tuyên Tông
Kim Tuyên Tông (chữ Hán: 金宣宗, 18 tháng 4 năm 1163Kim sử, quyển 14 - 14 tháng 1 năm 1224), tên thật là Hoàn Nhan Ngô Đô Bổ (完顏吾睹補), Hoàn Nhan Tòng Gia (完颜從嘉), Hoàn Nhan Tuân (完颜珣), là hoàng đế thứ 8 của vương triều nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kim Ai Tông và Kim Tuyên Tông
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Xem Kim Ai Tông và Lịch sử Trung Quốc
Lý Hề
Lý Hề (李谿) (theo Tư trị thông giám và Cựu Ngũ Đại sử) hay Lý Khê (李磎) (theo Cựu Đường thư và Tân Đường thư) (? - 4 tháng 6 năm 895Tư trị thông giám, quyển 260..), tên tự Cảnh Vọng (景望), tiểu tự Lý Thư Lâu (李書樓), là một quan lại triều Đường, từng giữ đến chức Đồng bình chương sự dưới triều đại của Đường Chiêu Tông.
Mông Cổ
Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 50px trong chữ viết Mông Cổ; trong chữ viết Kirin Mông Cổ) là một quốc gia có chủ quyền nội lục nằm tại Đông Á. Lãnh thổ Mông Cổ gần tương ứng với Ngoại Mông trong lịch sử, và thuật ngữ này đôi khi vẫn được sử dụng để chỉ quốc gia hiện tại.
Mông Cổ bao vây Khai Phong
Quân Mông Cổ bao vây Khai Phong từ năm 1232 đến năm 1233, kết quả là chiếm được Biện Kinh của triều Kim.
Xem Kim Ai Tông và Mông Cổ bao vây Khai Phong
Mạnh Củng
Mạnh Củng (chữ Hán: 孟珙, 1195 - 1246), tự Phác Ngọc, nguyên quán Giáng Châu, danh tướng diệt Kim kháng Mông nhà Nam Tống.
Nữ Chân
Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.
Nhà Kim
Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Oa Khoát Đài
Đại hãn Oa Khoát Đài, (tiếng Mông Cổ: 20px Өгөөдэй хаан, Ögöödei qaγan; tiếng Trung: 窩闊台, bính âm: Wōkuòtái); các tài liệu không phiên âm viết là Ögedei, Ogotai, Oktay (khoảng 1186 – 1241), là con trai thứ ba của Thành Cát Tư Hãn và là Đại Hãn thứ hai của đế quốc Mông Cổ sau khi cha của ông chết (xen giữa là khoảng thời gian nhiếp chính của em trai ông, Đà Lôi, từ 1227 tới 1229).
Xem Kim Ai Tông và Oa Khoát Đài
Sử Thiên Trạch
Hà Bắc, Trung Quốc. Sử Thiên Trạch (1202-1275), (tiếng Trung: 史天泽), tự Nhuận Phủ, người Vĩnh Thanh (nay là huyện Vĩnh Thanh, tỉnh Hà Bắc), là một võ tướng thời nhà Nguyên.
Xem Kim Ai Tông và Sử Thiên Trạch
Tây Hạ
Tây Hạ (chữ Tây Hạ: link.
Tây Hạ Mạt Chủ
Tây Hạ Mạt Chủ Nam Bình Vương Lý Hiện (chữ Hán: 西夏末主南平王李睍) (? – tháng 8 năm 1227), là vị hoàng đế thứ 10 và cuối cùng của nước Tây Hạ trong lịch sử Trung Quốc.
Xem Kim Ai Tông và Tây Hạ Mạt Chủ
Tây Hạ Thần Tông
Tây Hạ Thần Tông (chữ Hán: 西夏神宗; 1163-1226), tên thật là Lý Tuân Húc (李遵頊), là vị hoàng đế thứ tám của triều đại Tây Hạ, trị vì từ năm 1211 đến năm 1223.
Xem Kim Ai Tông và Tây Hạ Thần Tông
Tên gọi Trung Quốc
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.
Xem Kim Ai Tông và Tên gọi Trung Quốc
Tục tư trị thông giám
Tục tư trị thông giám (chữ Hán: 續資治通鑑), là một quyển biên niên sử Trung Quốc gồm 220 quyển do đại thần nhà Thanh là Tất Nguyên biên soạn.
Xem Kim Ai Tông và Tục tư trị thông giám
Tốc Bất Đài
Tốc Bất Đài trong trang phục giáp trụ của Trung Quốc (hình thời Trung Cổ) Tốc Bất Đài (chữ Hán: 速不台, phiên âm:Subetei, Subetai, Subotai, Tsubotai, Tsubetei, Tsubatai Сүбээдэй, Sübeedei; tiếng Mông Cổ: Sübügätäi or Sübü'ätäi; 1176–1248) là một danh tướng Mông Cổ bách chiến bách thắng dưới trướng của Thành Cát Tư Hãn và Oa Khoát Đài.
Xem Kim Ai Tông và Tốc Bất Đài
Tống Lý Tông
Tống Lý Tông (chữ Hán: 宋理宗, 26 tháng 1 năm 1205 - 16 tháng 11 năm 1264), thụy hiệu đầy đủ Kiến Đạo Bị Đức Đại Công Phục Hưng Liệt Văn Nhân Vũ Thánh Minh An Hiếu hoàng đế (建道備德大功復興烈文仁武聖明安孝皇帝)Tống sử, quyển 41, tên thật là Triệu Dữ Cử (趙與莒), Triệu Quý Thành (趙貴誠) hay Triệu Quân (趙昀), là vị hoàng đế thứ 14 của vương triều nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời cũng là vị hoàng đế thứ năm của thời đại Nam Tống (1127 - 1279).
Xem Kim Ai Tông và Tống Lý Tông
Tống sử
Tống sử (chữ Hán: 宋史) là một bộ sách lịch sử trong Nhị thập tứ sử của Trung Hoa.
Thành Cát Tư Hãn
Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155.
Xem Kim Ai Tông và Thành Cát Tư Hãn
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Trận Tam Phong Sơn
Trận Tam Phong Sơn (1232) là trận đánh quyết định giữa nhà Kim và quân Mông Cổ vào năm 1232.
Xem Kim Ai Tông và Trận Tam Phong Sơn
Trung Nguyên
Trung Nguyên là một khái niệm địa lý, đề cập đến khu vực trung và hạ lưu Hoàng Hà với trung tâm là tỉnh Hà Nam, là nơi phát nguyên của nền văn minh Trung Hoa, được dân tộc Hoa Hạ xem như trung tâm của Thiên hạ.
Xem Kim Ai Tông và Trung Nguyên
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Trương Hành
Trương Hành (78–139) là nhà bác học Trung Quốc thời Đông Hán (25–220).
Xem Kim Ai Tông và Trương Hành
Trương Huệ
Trương Huệ có thể là tên của.
Vũ Tiên (định hướng)
Vũ Tiên có thể chỉ đến.
Xem Kim Ai Tông và Vũ Tiên (định hướng)
1198
Năm 1198 là một năm trong lịch Julius.
1201
Năm 1201 là một năm trong lịch Julius.
1208
Năm 1208 là một năm trong lịch Julius.
1213
Năm 1213 là một năm trong lịch Julius.
1214
Năm 1214 là một năm trong lịch Julius.
1215
Năm 1215 là một năm trong lịch Julius.
1216
Năm 1216 là một năm trong lịch Julius.
1218
Năm 1218 là một năm trong lịch Julius.
1223
Năm 1223 là một năm trong lịch Julius.
1224
Năm là một năm trong lịch Julius.
1226
Năm là một năm trong lịch Julius.
1227
1227 là một năm trong lịch Gregory.
1228
Năm là một năm trong lịch Julius.
1229
Năm là một năm trong lịch Julius.
1230
Năm là một năm trong lịch Julius.
1231
Năm là một năm trong lịch Julius.
1232
Năm là một năm trong lịch Julius.
1233
Năm là một năm trong lịch Julius.
1234
Năm 1234 là một năm trong lịch Julius.
25 tháng 9
Ngày 25 tháng 9 là ngày thứ 268 (269 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
8 tháng 2
Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.
9 tháng 2
Ngày 9 tháng 2 là ngày thứ 40 trong lịch Gregory.
Xem thêm
Mất năm 1234
- Kim Ai Tông
- Kim Mạt Đế
- Thiên hoàng Chūkyō
- Thiên hoàng Go-Horikawa
- Trần Thừa
Sinh năm 1198
- Cô Vân Hoài Trang
- Kim Ai Tông
Thái thượng hoàng Trung Quốc
- Bắc Tề Vũ Thành Đế
- Càn Long
- Hán Hiến Đế
- Kim Ai Tông
- Phổ Nghi
- Tấn Huệ Đế
- Tống Hiếu Tông
- Tống Quang Tông
- Đường Cao Tổ
Vua nhà Kim
- Hoàn Nhan Doãn Tế
- Hoàn Nhan Lượng
- Kim Ai Tông
- Kim Chương Tông
- Kim Hi Tông
- Kim Mạt Đế
- Kim Thái Tông
- Kim Thái Tổ
- Kim Thế Tông
- Kim Tuyên Tông
Còn được gọi là Hoàn Nhan Ninh Giáp Tốc, Hoàn Nhan Thủ Lễ, Hoàn Nhan Thủ Tự, Jin Aizong.