Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Khối núi Annapurna và Tiếng Nepal

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Khối núi Annapurna và Tiếng Nepal

Khối núi Annapurna vs. Tiếng Nepal

Khối núi Annapurna (tiếng Sanskrit, Nepal, Newar: अन्नपूर्णा) Annapurna (Phạn ngữ, Nepal, Newar: अन्नपूर्णा) là một khối núi ở dãy Himalaya ở miền trung bắc Nepal, bao gồm một đỉnh cao hơn 8.000 mét (26.000 ft), mười ba đỉnh trên 7.000 mét và hơn 16.000 mét (hơn 6.000 mét) 20.000 ft). Cụm núi này dài 55 km (34 dặm), và bị chặn bởi Hẻm Núi Gandaki Kali ở phía tây, sông Marshyangdi ở phía bắc và phía đông và Thung lũng Pokhara về phía nam. Ở cuối phía tây, khối núi chứa một lưu vực cao gọi là Khu bảo tồn Annapurna. Annapurna I Main là ngọn núi cao thứ mười trên thế giới ở độ cao trên mực nước biển 8.091 m (26.545 ft). Toàn bộ quần đảo và khu vực xung quanh được bảo vệ trong Khu Bảo tồn Annapurna 7.62 km2 (2.946 sq²), khu bảo tồn đầu tiên và lớn nhất ở Nepal. Khu Bảo tồn Annapurna là nơi có nhiều chuyến đi bộ tầm cỡ thế giới, bao gồm cả Đường vòng quanh Annapurna. Theo lịch sử, những đỉnh núi Annapurna nằm trong những ngọn núi nguy hiểm nhất trên thế giới để leo lên, mặc dù trong lịch sử gần đây nhất, chỉ sử dụng số liệu từ năm 1990 và sau đó, Kangchenjunga có tỷ lệ tử vong cao hơn. Vào tháng 3 năm 2012, đã có 191 cuộc đi lên đỉnh Annapurna I Main và 61 người thiệt mạng trên núi. website. Tiếng Nepal (नेपाली) là ngôn ngữ của người Nepal, và là ngôn ngữ chính thức trên thực tế của Nepal.

Những điểm tương đồng giữa Khối núi Annapurna và Tiếng Nepal

Khối núi Annapurna và Tiếng Nepal có 2 điểm chung (trong Unionpedia): Nepal, Tiếng Phạn.

Nepal

Nepal (phiên âm tiếng Việt: Nê-pan; नेपाल), tên chính thức là nước Cộng hoà Dân chủ Liên bang Nepal (सङ्घीय लोकतान्त्रिक गणतन्त्र नेपाल), là một quốc gia nội lục tại Nam Á. Dân số quốc gia Himalaya này đạt 26,4 triệu vào năm 2011, sống trên lãnh thổ lớn thứ 93 thế giới.

Khối núi Annapurna và Nepal · Nepal và Tiếng Nepal · Xem thêm »

Tiếng Phạn

Tiếng Phạn (zh. Phạm/Phạn ngữ 梵語; sa. saṃskṛtā vāk संस्कृता वाक्, hoặc ngắn hơn là saṃskṛtam संस्कृतम्) là một cổ ngữ của Ấn Độ còn gọi là bắc Phạn để phân biệt với tiếng Pali là nam Phạn và là một ngôn ngữ tế lễ của các tôn giáo như Ấn Độ giáo, Phật giáo Bắc Tông và Jaina giáo.

Khối núi Annapurna và Tiếng Phạn · Tiếng Nepal và Tiếng Phạn · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Khối núi Annapurna và Tiếng Nepal

Khối núi Annapurna có 10 mối quan hệ, trong khi Tiếng Nepal có 31. Khi họ có chung 2, chỉ số Jaccard là 4.88% = 2 / (10 + 31).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Khối núi Annapurna và Tiếng Nepal. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: