Mục lục
137 quan hệ: AGM-158 JASSM, AGM-65 Maverick, AGM-86 ALCM, AGM-88 HARM, AIM-120 AMRAAM, AIM-7 Sparrow, AIM-9 Sidewinder, Air Force One, Alabama, Alaska, Alenia C-27J Spartan, Antonov An-26, Arizona, Đại úy, Đại tá, Đại tướng, Bộ binh, Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ, Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ, Beechcraft C-12 Huron, Beechcraft T-6 Texan II, Boeing B-52 Stratofortress, Boeing C-17 Globemaster III, Boeing C-32, Boeing C-40 Clipper, Boeing E-3 Sentry, Boeing KC-135 Stratotanker, Boeing T-43, Boeing VC-25, Boeing YAL-1, Bombardier Dash 8, California, CASA/IPTN CN-235, Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ, Chiến dịch Cuộc sống mới, Chiến dịch Deliberate Force, Chiến dịch Không vận Trẻ em Việt Nam, Chiến tranh Afghanistan (2001–nay), Chiến tranh Iraq, Chiến tranh Lạnh, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chiến tranh Triều Tiên, Chiến tranh Vùng Vịnh, Chiến tranh Việt Nam, Chuẩn tướng, Colorado, Cuộc phong tỏa Berlin, Denver, ... Mở rộng chỉ mục (87 hơn) »
- Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
- Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
- Đơn vị quân sự thành lập năm 1947
AGM-158 JASSM
AGM-158 JASSM là một loại vũ khí chính xác được phát triển bởi Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và AGM-158 JASSM
AGM-65 Maverick
AGM-65 Maverick là một loại tên lửa không đối đất chiến thuật (AGM) được thiết kế để chống lại các mục tiêu chiến thuật như thiết giáp, các cơ sở phòng không, tàu, các phương tiện vận chuyển trên mặt đất, và các nơi tích trữ dầu.
Xem Không quân Hoa Kỳ và AGM-65 Maverick
AGM-86 ALCM
Tên lửa AGM-86B và AGM-86C ALCM Boeing (ALCM: air-launched cruise missile) là tên lửa hành trình tốc độ dưới âm phóng từ không trung dùng cho Không quân Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và AGM-86 ALCM
AGM-88 HARM
AGM-88 HARM (HARM: High-speed Anti Radiation Missile: Tên lửa tốc độ cao chống bức xạ) là loại tên lửa không đối đất chiến thuật được thiết kế để dẫn đến mục tiêu dựa vào phát xạ điện tử kết hợp với hệ dẫn rada của tên lửa không đối đất.
Xem Không quân Hoa Kỳ và AGM-88 HARM
AIM-120 AMRAAM
AIM-120 AMRAAM là một loại tên lửa không đối không tầm trung mở rộng (Advanced Medium-Range Air-to-Air Missile - AMRAAM) (được gọi là "am-ram") hoạt động mọi thời tiết, do Mỹ sản xuất.
Xem Không quân Hoa Kỳ và AIM-120 AMRAAM
AIM-7 Sparrow
USS Essex AIM-7 Sparrow là loại tên lửa không-đối-không tầm trung dẫn hướng bằng radar bán chủ động được sử dụng bởi Không quân và Hải quân Hoa Kỳ cùng lực lượng của nhiều nước đồng minh khác.
Xem Không quân Hoa Kỳ và AIM-7 Sparrow
AIM-9 Sidewinder
Tên lửa tầm nhiệt AIM-9 Sidewinder.Tên lửa không-đối-không đầu tiên AIM-9 Sidewinder là tên loại hỏa tiễn tầm nhiệt, tầm tác động ngắn, gắn trên máy bay chiến đấu và gần đây trên các trực thăng tác chiến (Sidewinder là tên tiếng Mỹ gọi một giống rắn dùng khả năng cảm nhiệt để truy tìm mồi ăn).
Xem Không quân Hoa Kỳ và AIM-9 Sidewinder
Air Force One
Air Force One, Không lực số một, hay Không lực một là số hiệu điều khiển không lưu được dùng để gọi bất kì một chiếc phi cơ phản lực nào của Không lực Hoa Kỳ đang chuyên chở tổng thống của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Air Force One
Alabama
Alabama (phiên âm tiếng Việt: A-la-ba-ma) là một tiểu bang nằm ở vùng đông nam Hoa Kỳ, giáp với Tennessee về phía bắc, Georgia về phía đông, Florida và vịnh Mexico về phía nam, và Mississippi về phía tây.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Alabama
Alaska
Alaska (phát âm: Ơ-látx-cơ hay A-lát-xca) là một tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, nằm tại đầu tây bắc của lục địa Bắc Mỹ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Alaska
Alenia C-27J Spartan
Alenia C-27J Spartan là một loại máy bay vận tải quân sự, C-27J là biến thể hiện đại hơn của loại Alenia Aeronautica G.222 (Hoa Kỳ định danh là C-27A Spartan), với động cơ và hệ thống của Lockheed Martin C-130J Super Hercules.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Alenia C-27J Spartan
Antonov An-26
Antonov An-26 (tên ký hiệu của NATO: "Curl") là một máy bay vận tải hạng nhẹ hai động cơ phản lực cánh quạt, được phát triển từ Antonov An-24, với những sửa đổi đặc biệt để sử dụng trong quân sự.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Antonov An-26
Arizona
Arizona (phát âm như E-ri-dôn-nơ trong tiếng Anh Mỹ hay được biết đến là A-ri-xô-na trong tiếng Việt, Hoozdo Hahoodzo; tiếng O'odham: Alĭ ṣonak) là một tiểu bang tại tây nam Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Arizona
Đại úy
Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Đại úy
Đại tá
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp dưới cấp tướng trong lực lượng vũ trang các quốc gia.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Đại tá
Đại tướng
Cấp hiệu cầu vai Đại tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam Đại tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong lực lượng vũ trang chính quy của nhiều quốc gia.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Đại tướng
Bộ binh
Pháp trong một trận chiến ở Chiến tranh thế giới thứ nhất Bộ binh là những người lính chiến đấu chủ yếu ở trên bộ với các vũ khí bộ binh loại nhỏ trong các đơn vị của quân đội mặc dù họ có thể được đưa đến chiến trường bằng ngựa, tàu thuyền, xe ô tô, máy bay hay các phương tiện khác.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Bộ binh
Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ
Hình vẽ đơn sơ con dấu Bộ Chiến tranh. Bộ Lục quân, để so sánh. Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ (United States Department of War), cũng còn gọi là Phòng Chiến tranh (War Office), từng là một bộ cấp nội các của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Bộ Chiến tranh Hoa Kỳ
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Department of Defense) hay còn được gọi tắt là Lầu Năm Góc, là một bộ của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, đặc trách điều hợp và trông coi tất cả các cơ quan và chức năng của chính phủ có liên quan đến an ninh và quân sự quốc gia.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Bộ trưởng Quốc phòng Hoa Kỳ (United States Secretary of Defense) là người lãnh đạo Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ (DoD) đặc trách trông coi các quân chủng và các vấn đề quân sự của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
Beechcraft C-12 Huron
C-12 Huron là tên định danh quân sự cho loạt máy bay 2 động cơ dựa trên loại Beechcraft Super King Air và Beechcraft 1900.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Beechcraft C-12 Huron
Beechcraft T-6 Texan II
Beechcraft T-6 Texan II là một loại máy bay động cơ turboprop, do Raytheon Aircraft Company (đã trở thành Hawker Beechcraft và nay là Beechcraft Corporation) chế tạo.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Beechcraft T-6 Texan II
Boeing B-52 Stratofortress
Chiếc Boeing B-52 Stratofortress (Pháo đài chiến lược) là máy bay ném bom chiến lược phản lực được Không quân Hoa Kỳ (USAF) sử dụng từ năm 1955, thay thế cho các kiểu Convair B-36 và Boeing B-47.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing B-52 Stratofortress
Boeing C-17 Globemaster III
Boeing C-17 Globemaster III là một loại máy bay vận tải quân sự chiến thuật/chiến lược cỡ lớn của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing C-17 Globemaster III
Boeing C-32
Boeing C-32 là phiên bản chở khách quân sự của loại Boeing 757, thuộc Không quân Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing C-32
Boeing C-40 Clipper
Boeing C-40 Clipper là phiên bản quân sự của máy bay chở khách Boeing 737-700C.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing C-40 Clipper
Boeing E-3 Sentry
Boeing E-3 Sentry là một loại máy bay chỉ huy và cảnh báo sớm trên không (AEW&C) được phát triển bởi Boeing làm nhà thầu chính.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing E-3 Sentry
Boeing KC-135 Stratotanker
Boeing KC-135 Stratotanker là một loại máy bay tiếp nhiên liệu trên không của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing KC-135 Stratotanker
Boeing T-43
T-43 Boeing T-43 là một chiếc Boeing 737-200 sửa đổi, được Không quân Hoa Kỳ sử dụng làm máy bay huấn luyện hoa tiêu.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing T-43
Boeing VC-25
Boeing VC-25 là phiên bản quân sự của Boeing 747, được cải tiến phục vụ mục đích chuyên chở tổng thống, được vận hành bởi Không lực Hoa Kỳ với tên gọi là Air Force One, tên gọi điều khiển không lưu của bất cứ phi cơ nào của Không lực Hoa Kỳ đang chở tổng thống Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing VC-25
Boeing YAL-1
Boeing YAL-1 hệ thống vũ khí Airborne Laser Testbed – Trạm laser trên không thử nghiệm, (trước là Airborne Laser) là một hệ thống vũ khí của Hoa Kỳ, bao gồm một bộ phận laser iodine oxy hóa học công suất megawatt đặt trên một chiếc Boeing 747-400F.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Boeing YAL-1
Bombardier Dash 8
Bombardier Dash 8 hay Q-Series, tên gọi trước de Havilland Canada Dash 8 hay DHC-8, là chuỗi máy bay chở khách động cơ turboprop tầm trung, hai động cơ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Bombardier Dash 8
California
California (phát âm như "Ca-li-pho-ni-a" hay "Ca-li-phoóc-ni-a", nếu nhanh: "Ca-li-phoóc-nha"), còn được người Việt gọi vắn tắt là Ca Li, là một tiểu bang ven biển phía tây của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và California
CASA/IPTN CN-235
CASA/IPTN CN-235 là một loại máy bay vận tải 2 động cơ tầm trung, được hãng CASA của Tây Ban Nha và IPTN của Indonesia hợp tác phát triển.
Xem Không quân Hoa Kỳ và CASA/IPTN CN-235
Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
Hoa Kỳ có 7 lực lượng đồng phục liên bang (tiếng Anh: Uniformed services of the United States) mà trong đó các viên chức ủy nhiệm (dân sự) hay sĩ quan (quân đội) được định nghĩa theo Điều 10, Bộ luật Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
Chiến dịch Cuộc sống mới
1 nữ y tá Hoa Kỳ đang chăm sóc cho người dân tỵ nạn Việt Nam ở đảo Guam sau năm 1975 Chiến dịch Cuộc sống mới (Operation New Life) là tên 1 chiến dịch của Hoa Kỳ diễn ra từ tháng 4-tháng 9 năm 1975 nhằm di tản khoảng 11 vạn người tỵ nạn rời khỏi miền Nam Việt Nam sau khi Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giành thắng lợi hoàn toàn trên đất nước này.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến dịch Cuộc sống mới
Chiến dịch Deliberate Force
Trong cuộc chiến ở Bosnia đầu những năm 1990, NATO bắt đầu với vai trò quan sát và sử dụng sức mạnh không quân để thực thi vùng cấm bay của Liên Hiệp Quốc trong năm 1993-1995.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến dịch Deliberate Force
Chiến dịch Không vận Trẻ em Việt Nam
Chiến dịch Babylift là tên gọi một chiến dịch nhân đạo di tản quy mô lớn của Mỹ trong chiến tranh Việt Nam diễn ra từ 3-26 tháng tư, 1975, ngay trước khi Sài Gòn thất thủ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến dịch Không vận Trẻ em Việt Nam
Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)
Cuộc Chiến tranh tại Afghanistan, bắt đầu vào tháng 10 năm 2001 với Chiến dịch Tự do Bền vững của Hoa Kỳ để đáp trả cuộc khủng bố ngày 11 tháng 9 năm 2001.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Afghanistan (2001–nay)
Chiến tranh Iraq
Chiến tranh Iraq, Chính phủ Hoa Kỳ gọi là Chiến dịch Đất nước Iraq Tự do, là một cuộc chiến tranh diễn ra tại Iraq từ ngày 20 tháng 3 năm 2003 "The Quietest War: We've Kept Fallujah, but Have We Lost Our Souls?" American Heritage, Oct.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Iraq
Chiến tranh Lạnh
Máy bay trinh sát P-3A của Mỹ bay trên chiến hạm Varyag của Liên Xô năm 1987. Chiến tranh Lạnh (1946–1989) là tình trạng tiếp nối xung đột chính trị, căng thẳng quân sự, và cạnh tranh kinh tế tồn tại sau Thế chiến II (1939–1945), chủ yếu giữa Liên bang Xô viết và các quốc gia đồng minh của họ, với các cường quốc thuộc thế giới phương Tây, gồm cả Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Lạnh
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Triều Tiên là cuộc chiến xảy ra và kéo dài từ giữa năm 1950 đến năm 1953 trên bán đảo Triều Tiên bị chia cắt vì sự chiếm đóng tạm thời của Liên Xô và Hoa Kỳ. Chiến sự được châm ngòi vào ngày 25 tháng 6 năm 1950 khi Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (Bắc Triều Tiên) tấn công Đại Hàn Dân quốc (Nam Triều Tiên).
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Vùng Vịnh
Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Vùng Vịnh
Chiến tranh Việt Nam
Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chiến tranh Việt Nam
Chuẩn tướng
Chuẩn tướng là quân hàm sĩ quan cấp tướng trong quân đội của một số Quốc gia.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Chuẩn tướng
Colorado
Colorado (có thể phát âm như "Cô-lô-ra-đô") là một tiểu bang phía Tây ở miền trung Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Colorado
Cuộc phong tỏa Berlin
Các cư dân Berlin đang nhìn máy bay C-54 mang hàng tiếp tế hạ cánh tại Sân bay Tempelhof (1948) Cuộc phong toả Berlin là cuộc phong tỏa Tây Berlin bởi Liên Xô kéo dài từ ngày 24 tháng 6 năm 1948 đến ngày 11 tháng 5 năm 1949, một trong những cuộc khủng hoảng quốc tế chính đầu tiên của Chiến tranh Lạnh và là cuộc khủng hoảng đầu tiên gây ra tổn thất.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Cuộc phong tỏa Berlin
Denver
Denver ban đêm Vị trí của Denver, Colorado Thành phố và Quận Denver là thủ đô và thành phố lớn nhất của tiểu bang Colorado, Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Denver
F-16 Fighting Falcon
F-16 Fighting Falcon là một máy bay chiến đấu phản lực đa nhiệm vụ do General Dynamics và Lockheed Martin phát triển cho Không quân Mỹ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và F-16 Fighting Falcon
Fairchild Republic A-10 Thunderbolt II
A-10 Thunderbolt II (Thần sấm II) là loại phi cơ tấn công mặt đất và chi viện không quân trực tiếp của Mỹ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Fairchild Republic A-10 Thunderbolt II
Florida
Florida (phát âm tiếng Anh) là một tiểu bang ở đông nam bộ của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, giáp vịnh Mexico ở phía tây, giáp Alabama và Georgia ở phía bắc, giáp Đại Tây Dương ở phía đông, và ở phía nam là eo biển Florida.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Florida
Fort Worth, Texas
Fort Worth là thành phố lớn thứ năm của tiểu bang Texas và là thành phố lớn thứ 19 của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Fort Worth, Texas
GBU-15
GBU-15 (tên tiếng Anh Guided Bomb Unit 15) là loại vũ khí thông minh (bom có điều khiển) sử dụng để phá hủy các mục tiêu có giá trị cao.
Xem Không quân Hoa Kỳ và GBU-15
Georgia
Georgia là một tiểu bang tại Đông Nam Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Georgia
Gulfstream III
Gulfstream III là một loại máy bay phản lực thương mại do Gulfstream Aerospace chế tạo, đây là một biến thể nâng cấp của Grumman Gulfstream II.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Gulfstream III
Gulfstream IV
Gulfstream IV (hoặc G-IV hoặc GIV) và các phiên bản là dòng máy bay phản lực thương mại.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Gulfstream IV
Hawaii
Hawaii (Hawaii; phiên âm Tiếng Việt: Ha-oai) hay Hạ Uy Di là tiểu bang Hoa Kỳ nằm hoàn toàn trên quần đảo Hawaiokinai (ngày xưa được gọi quần đảo Sandwich bởi những người Châu Âu), nằm trong Thái Bình Dương cách lục địa khoảng 3.700 kilômét (2.300 dặm).
Xem Không quân Hoa Kỳ và Hawaii
Hàn Quốc
Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Hàn Quốc
Hải quân Hoa Kỳ
Hải quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Hải quân Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Hoa Kỳ
Illinois
Illinois là tiểu bang thứ 21 của Hoa Kỳ, gia nhập liên bang năm 1818.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Illinois
Không đoàn
Không đoàn (tiếng Anh:Wing) là một thuật từ được các không lực khác nhau trên thế giới sử dụng để chỉ một đơn vị không lực.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Không đoàn
Không lực Hai
320x320px Không lực Hai (Air Force Two) là số hiệu điều khiển không lưu được dùng để gọi bất kì một chiếc phi cơ phản lực nào của Không lực Hoa Kỳ đang chuyên chở Phó Tổng thống Hoa Kỳ giống như Không Lực Một (Air Force One) của Tổng thống, ngoại trừ không có Tổng thống trên khoang; ngoài ra Tổng thống và Phó Tổng thống hoàn toàn không bao giờ được phép bay cùng một chiếc máy bay.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Không lực Hai
Không quân
Các máy bay F-16A, F-15C, F-15E của Không quân Hoa Kỳ trong chiến dịch Bão táp sa mạc Không quân là một thành phần biên chế của quân đội là lực lượng giữ vai trò quan trọng, được tổ chức để tác chiến trên không; có hỏa lực mạnh, tầm hoạt động xa và là phần cơ động nhất của quân đội.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Không quân
Lầu Năm Góc
Ngũ Giác Đài hay Lầu Năm Góc là trụ sở của Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lầu Năm Góc
Lục quân Hoa Kỳ
Lục quân Hoa Kỳ là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm với các chiến dịch quân sự trên b. Đây là quân chủng xưa nhất và lớn nhất về quân sự của Hoa Kỳ, và là một trong 7 lực lượng đồng phục của Hoa Kỳ (uniformed services).
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lục quân Hoa Kỳ
Learjet 35
Learjet Model 35 và Model 36 là chuỗi các máy bay thương mại phản lực đa năng của Hoa Kỳ, ngoài ra nó còn được dùng làm máy bay vận tải quân sự.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Learjet 35
Lockheed AC-130
Lockheed AC-130 là loại máy bay vận tải chiến lược hạng nặng.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lockheed AC-130
Lockheed C-130 Hercules
Lockheed C-130 Hercules là một máy bay vận tải hạng trung bốn động cơ tuốc bin cánh quạt và là loại máy bay không vận chiến lược của nhiều lực lượng quân sự trên thế giới.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lockheed C-130 Hercules
Lockheed C-5 Galaxy
Lockheed C-5 Galaxy là một loại máy bay vận tải quân sự hạng nặng của Hoa Kỳ, do hãng Lockheed thiết kế chế tạo.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lockheed C-5 Galaxy
Lockheed HC-130
HH-3E Jolly Green Giant, 1968. HC-130H của cảnh sát biển Mỹ trong nhiệm vụ tuần tra quốc tế Lockheed HC-130 là một phiên bản tìm kiếm cứu hộ trên chiến trường (CSAR) và tìm kiếm cứu hộ (SAR) của loại máy bay vận tải C-130 Hercules.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lockheed HC-130
Lockheed Martin F-22 Raptor
Lockheed Martin F-22 Raptor (Chim ăn thịt) là một máy bay tiêm kích thế hệ thứ 5 sử dụng kỹ thuật tàng hình đầu tiên trên thế giới.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lockheed Martin F-22 Raptor
Lockheed Martin F-35 Lightning II
F-35 Lightning II được phát triển từ máy bay X-35 theo dự án máy bay tiêm kích tấn công kết hợp(JSF), là loại máy bay tiêm kích một chỗ ngồi, có khả năng tàng hình, đa năng, có thể thực hiện các nhiệm vụ như: yểm trợ trên không, ném bom chiến thuật, và chiến đấu không đối không.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lockheed Martin F-35 Lightning II
Lockheed U-2
Lockheed U-2, tên hiệu "Dragon Lady", là một máy bay trinh sát một động cơ, độ cao rất lớn, do Không quân Hoa Kỳ và trước đó là Cục Tình báo Trung ương sử dụng.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lockheed U-2
Lockheed WC-130
Lockheed WC-130 Hurricane Hunter là một loại máy bay tầm trung, cánh trên được sử dụng cho các nhiệm vụ trinh sát khí tượng.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Lockheed WC-130
Louisiana
Louisiana (hay; tiếng Pháp Louisiana: La Louisiane, hay; tiếng Creole Louisiana: Léta de la Lwizyàn; tiếng Pháp chuẩn État de Louisiane) là một tiểu bang tọa lạc ở miền Nam Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Louisiana
Massachusetts
Massachusetts, tên chính thức: Thịnh vượng chung Massachusetts, là tiểu bang đông dân nhất của khu vực New England thuộc vùng Đông Bắc Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Massachusetts
Massive Ordnance Penetrator
Massive Ordnance Penetrator (MOP) GBU-57A/B là loại bom phá bunker thông minh hạng nặng của Không quân Hoa Kỳ, nặng.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Massive Ordnance Penetrator
Máy bay cường kích
Su-25 và MiG-29 trong đội hình duyệt binh 9-5-2015 Máy bay cường kích Su-24 và máy bay tiếp dầu Il-78 trong đội hình, 4-2015 Máy bay cường kích (hay còn gọi là Máy bay tấn công mặt đất - tiếng Anh: Ground-attack aircraft) là máy bay quân sự được thiết kế để tấn công các mục tiêu trên mặt đất và thường được triển khai hoạt động như một phương tiện hỗ trợ từ trên không, và yểm trợ trong cự ly gần cho các đơn vị mặt đất trong lực lượng của mình.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Máy bay cường kích
Máy bay huấn luyện
Máy bay huấn luyện phản lực HAL HJT-36 sẽ thay thế máy bay HAL Kiran của đội biểu diễn Surya Kiran (Không quân Ấn Độ) Máy bay huấn luyện phản lực Fouga Magister của Không quân Bỉ. Magister bay lần đầu vào năm 1952 CASA C-101 thuộc đội bay biểu diễn Patrulla Aguila, tại Triển lãm hàng không Royal International Air Tattoo, Fairford, Gloucestershire, Anh.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Máy bay huấn luyện
Máy bay ném bom
Máy bay ném bom chiến lược B-1 Lancer-Mỹ Máy bay ném bom (tên Hán Việt là oanh tạc cơ) là loại máy bay dùng cho mục đích quân sự được sử dụng để tấn công các mục tiêu trên mặt đất, chủ yếu bằng thả bom.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Máy bay ném bom
Máy bay tiêm kích
P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Máy bay tiêm kích
Máy bay trực thăng
Trực thăng Kaman Seasprite của Hải quân Hoa Kỳ đang hạ cánh trên tàu chiến Máy bay trực thăng hay máy bay lên thẳng là một loại phương tiện bay có động cơ, hoạt động bay bằng cánh quạt, có thể cất cánh, hạ cánh thẳng đứng, có thể bay đứng trong không khí và thậm chí bay lùi.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Máy bay trực thăng
Máy bay vận tải
C-17A Globemaster III Máy bay vận tải (các tên khác như: máy bay chở hàng, máy bay hàng hóa) là một máy bay cánh cố định được thiết kế hay chuyển đổi để mang hàng hóa hơn là để chở hành khách.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Máy bay vận tải
Mỹ xâm lược Grenada
Cuộc tấn công Grenada hay còn gọi là chiến dịch Urgent Fury là cuộc xâm lược của Mỹ vào Grenada năm 1983.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Mỹ xâm lược Grenada
McDonnell Douglas F-15 Eagle
F-15 Eagle (Đại bàng) của hãng McDonnell Douglas (đã sáp nhập vào Boeing) là một kiểu máy bay tiêm kích chiến thuật 2 động cơ phản lực hoạt động trong mọi thời tiết, được thiết kế để chiếm lĩnh và duy trì ưu thế trên không trong chiến đấu.
Xem Không quân Hoa Kỳ và McDonnell Douglas F-15 Eagle
McDonnell Douglas F-15E Strike Eagle
F-15E Strike Eagle (Đại bàng Tấn công) là kiểu máy bay tiêm kích tấn công của Hoa Kỳ hoạt động trong mọi thời tiết, được thiết kế để can thiệp tầm xa các mục tiêu mặt đất sâu trong lãnh thổ đối phương.
Xem Không quân Hoa Kỳ và McDonnell Douglas F-15E Strike Eagle
McDonnell Douglas KC-10 Extender
McDonnell Douglas KC-10 Extender là một phiên bản quân sự của loại máy bay chở khách DC-10, được Không quân Hoa Kỳ sử dụng.
Xem Không quân Hoa Kỳ và McDonnell Douglas KC-10 Extender
Mil Mi-8
Mil Mi-8 (tên hiệu NATO "Hip") là một máy bay trực thăng lớn hai động cơ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Mil Mi-8
Mississippi
Mississippi là một tiểu bang phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Mississippi
MQ-9 Reaper
MQ-9 Reaper tại Trung Á. MQ-9 Reaper (lúc đầu là Predator B) là một máy bay không người lái do hãng General Atomics chế tạo đưa vào sử dụng trong Không quân Hoa Kỳ, Hải quân Hoa Kỳ, Không quân Ý, và Không quân Hoàng gia Anh.
Xem Không quân Hoa Kỳ và MQ-9 Reaper
Nevada
Nevada (phát âm như Nơ-ve-đơ hay Nơ-va-đơ) là một tiểu bang nằm ở miền tây Hoa Kỳ, là tiểu bang thứ 36 gia nhập liên bang vào năm 1864.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Nevada
New Jersey
New Jersey (phát âm như là Niu Giơ-di, phát âm tiếng Anh là) là một trong 4 tiểu bang nhỏ nhất của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và New Jersey
New Mexico
New Mexico (phiên âm: Niu Mê-hi-cô, Nuevo México; Yootó Hahoodzo) hay Tân Mexico là một tiểu bang tọa lạc ở vùng Tây Nam Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và New Mexico
Nga
Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Nhật Bản
Northrop Grumman B-2 Spirit
B-2 Spirit, do Northrop Grumman sản xuất, là loại máy bay ném bom đa nhiệm vụ được trang bị công nghệ tàng hình trang bị bom thông thường và bom hạt nhân.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Northrop Grumman B-2 Spirit
Northrop Grumman E-8 Joint STARS
Northrop Grumman E-8 Joint Surveillance Target Attack Radar System (Joint STARS – Hệ thống radar tấn công mục tiêu giám sát liên quân) là một máy bay kiểm soát và chỉ huy, quản lý chiến trường của Không quân Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Northrop Grumman E-8 Joint STARS
Northrop Grumman RQ-4 Global Hawk
Northrop Grumman RQ-4 Global Hawk là một loại máy bay trinh sát không người lái.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Northrop Grumman RQ-4 Global Hawk
Northrop Grumman X-47A Pegasus
Northrop Grumman X-47 là một mẫu trình diễn máy bay chiến đấu không người lái (UCAV).
Xem Không quân Hoa Kỳ và Northrop Grumman X-47A Pegasus
Northrop T-38 Talon
T-38 Talon thuộc phi đoàn huấn luyện 560, căn cứ không quân Randolph, USAF. Buồng láiT-38C T-38 Talon thuộc đội bay Thunderbirds, USAF. T-38 Talon bay hộ tống tàu con thoi Columbia khi nó hạ cánh tại Northrop Strip ở White Sands, New Mexico, kết thúc sứ mệnh STS-3.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Northrop T-38 Talon
Ohio
Ohio (viết tắt là OH, viết tắt cũ là O., người Việt đọc là "Ồ-hai-ô", phiên âm chính xác là "Ô-hai-ô") là một tiểu bang khu vực Trung Tây (cũ) nằm ở miền đông bắc Hoa Kỳ.
Phó Tổng thống Hoa Kỳ
John Adams, Phó Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên Phó Tổng thống Hoa Kỳ (Vice President of the United States) là người giữ một chức vụ công do Hiến pháp Hoa Kỳ tạo ra.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Phó Tổng thống Hoa Kỳ
Phi đội
Phi đội (flight) là một đơn vị quân sự trong không quân, không lực hải quân hay không lực lục quân.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Phi đội
Phi đoàn
Một Phi đoàn không quân, không lực lục quân hay không lực hải quân thường thường có khoảng từ 3 đến 4 phi đội.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Phi đoàn
Philip M. Breedlove
Philip M. Breedlove (sinh 21 tháng 9 năm 1955) là một vị tướng 4 sao Không quân Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Philip M. Breedlove
Quân đội Hoa Kỳ
Quân đội Hoa Kỳ hay Các lực lượng vũ trang Hoa Kỳ (United States Armed Forces) là tổng hợp các lực lượng quân sự thống nhất của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Quân đội Hoa Kỳ
Quận Arlington, Virginia
Quận Arlington là một quận ở tiểu bang Virginia, Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Quận Arlington, Virginia
Rockwell B-1 Lancer
B-1 Lancer là máy bay ném bom chiến lược siêu thanh cánh cụp cánh xòe của Không quân Mỹ, sử dụng 04 động cơ phản lực General Electric F101-GE-102, tốc độ bay tối đa lên đến 1.448 km/h và có khả năng mang tên lửa hành trình AGM-86B và tên lửa tấn công tầm ngắn AGM-69 cùng nhiều loại bom khác.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Rockwell B-1 Lancer
San Antonio
San Antonio là thành phố lớn thứ hai của tiểu bang Texas và là thành phố lớn thứ 7 ở Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và San Antonio
South Carolina
Nam Carolina (phiên âm là Nam Ca-rô-li-na; South Carolina) là một bang thuộc phía nam của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và South Carolina
Tàu sân bay
Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Tàu sân bay
Tác chiến điện tử
Tác chiến điện tử (tiếng Anh: Electronic warfare - EW), viết tắt TCĐT, là một phương thức tác chiến, gồm tổng thể các hoạt động của quân đội, được tiến hành thống nhất theo mục đích, nhiệm vụ, địa điểm và thời gian nhằm loại trừ, ngăn cản hoặc làm giảm hiệu quả các hệ thống chỉ huy, khả năng điều khiển vũ khí bằng các phương tiện điện tử của đối phương và bảo đảm ổn định tối đa cho hoạt động của các hệ thống đó của mình trước các tác động của đối phương trong chiến tranh.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Tác chiến điện tử
Tên lửa hành trình
Tên lửa hành trình Tomahawk của Hoa Kỳ Tên lửa hành trình hay hỏa tiễn hành trình (theo thuật ngữ tiếng Anh "Cruise missile") hay còn gọi là tên lửa có cánh (theo thuật ngữ tiếng Nga "Крылатая ракета") hay tên lửa tuần kích và hỏa tiễn cruise là loại vũ khí tên lửa có điều khiển mà đặc điểm bay của nó là trong toàn bộ quỹ đạo tên lửa chịu tác động của lực nâng khí động học thông qua các cánh nâng nên được gọi là tên lửa có cánh.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Tên lửa hành trình
Tên lửa liên lục địa
Tên lửa liên lục địa Mỹ Atlas-A Tên lửa liên lục địa, tên lửa xuyên lục địa, tên lửa vượt đại châu, còn được biết đến với ký tự tắt ICBM (viết tắt của Inter-continental ballistic missile) là tên lửa đạn đạo có tầm bắn xa (hơn 5.500 km), được chế tạo để mang nhiều đầu đạn hạt nhân một lúc.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Tên lửa liên lục địa
Tổng thống Hoa Kỳ
Tổng thống Hoa Kỳ là nguyên thủ quốc gia (head of state) và cũng là người đứng đầu chính phủ (head of government) Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Tổng thống Hoa Kỳ
Tennessee
Tennessee (ᏔᎾᏏ) là một trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Tennessee
Texas
Texas (phát âm là Tếch-dát hay là Tếch-xát) là tiểu bang đông dân thứ hai và có diện tích lớn thứ hai trong số 50 tiểu bang của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ, và là tiểu bang lớn nhất trong số 48 tiểu bang liền kề của Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Texas
Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ
Con dấu Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ (Chief of Staff of the Air Force) là vị sĩ quan cao cấp trong Không quân Hoa Kỳ và là một thành viên trong Bộ tổng tham mưu Liên quân Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Tham mưu trưởng Không quân Hoa Kỳ
Thủy phi cơ
Một chiếc De Havilland Canada DHC-3 Otter mang bản hiệu của "Harbour Air". Thủy phi cơ là một loại phi cơ có cánh cố định, có khả năng hạ và cất cánh trên mặt nước.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Thủy phi cơ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ (United States Marine Corps) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm cung cấp lực lượng tiến công từ phía biển, sử dụng phương tiện vận chuyển của Hải quân Hoa Kỳ để nhanh chóng đưa các lực lượng đặc nhiệm vũ trang hỗn hợp.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
Thống tướng
Thống tướng là một danh xưng quân hàm sĩ quan cao cấp nhất trong quân đội của một số quốc gia, trên cả Đại tướng.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Thống tướng
Thiếu úy
Thiếu úy là một cấp bậc quân hàm khởi đầu của sĩ quan trong nhiều lực lượng vũ trang quốc gia hoặc lãnh thổ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Thiếu úy
Thiếu tá
Trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và quân đội đa số các nước trên thế giới đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Đại úy, dưới cấp Trung tá.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Thiếu tá
Thiếu tướng
Thiếu tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Thiếu tướng
Thượng sĩ
Thượng sĩ là một cấp bậc trong hệ quân hàm hạ sĩ quan được sử dụng trong các lực lượng vũ trang của một số nước.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Thượng sĩ
Trung úy
Trung úy là cấp bậc sĩ quan xuất hiện trong quân đội và anh ninh của nhiều quốc gia.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Trung úy
Trung tá
Trong Quân đội nhân dân Việt Nam đây là quân hàm sĩ quan trung cấp, trên cấp Thiếu tá và dưới Thượng tá.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Trung tá
Trung tướng
Trung tướng là quân hàm sĩ quan cao cấp trong quân đội nhiều quốc gia.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Trung tướng
Vũ khí hạt nhân
Hơn nửa thế kỷ qua, hình ảnh này vẫn là một trong những ký ức hãi hùng về chiến tranh Vũ khí hạt nhân (tiếng Anh: nuclear weapon), -còn gọi là vũ khí nguyên tử- là loại vũ khí hủy diệt hàng loạt mà năng lượng của nó do các phản ứng phân hạch hạt nhân hoặc/và phản ứng hợp hạch gây ra.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Vũ khí hạt nhân
Vệ tinh
Cơ quan Vũ trụ châu Âu Một vệ tinh là bất kỳ một vật thể nào quay quanh một vật thể khác (được coi là vật thể chính của nó).
Xem Không quân Hoa Kỳ và Vệ tinh
Virginia
Virginia (phát âm tiếng Việt: Vơ-gin-ni-a; phát âm tiếng Anh), tên chính thức là Thịnh vượng chung Virginia (Commonwealth of Virginia), là một bang nằm tại khu vực Nam Đại Tây Dương của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Virginia
Washington, D.C.
Washington, D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ, được thành lập vào ngày 16 tháng 7 năm 1790. Địa danh này được vinh dự mang tên vị Tổng thống đầu tiên George Washington của Hợp chúng quốc, kết hợp với tên của người khám phá ra châu Mỹ Christopher Columbus thành tên chính thức Washington District of Columbia (viết tắt D.C.), có nghĩa Đặc khu Columbia, thành phố này còn thường được gọi là Washington the District, hoặc đơn giản hơn D.C.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Washington, D.C.
Wyoming
Wyoming (phát âm là Wai-âu-minh) là một tiểu bang miền Tây Hoa Kỳ.
Xem Không quân Hoa Kỳ và Wyoming
1947
1947 (số La Mã: MCMXLVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư trong lịch Gregory.
Xem thêm
Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
- Bộ Hải quân Hoa Kỳ
- Bộ Lục quân Hoa Kỳ
- Bộ Quốc phòng Hoa Kỳ
- Không quân Hoa Kỳ
- Manufacturing USA
- Quân đội Hoa Kỳ
Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
- Các lực lượng đồng phục Hoa Kỳ
- Hải quân Hoa Kỳ
- Không quân Hoa Kỳ
- Lục quân Hoa Kỳ
- Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ
- Tuần duyên Hoa Kỳ
- Đoàn Ủy nhiệm Quản trị Khí quyển và Đại dương Quốc gia
- Đoàn Ủy nhiệm Y tế Công cộng Hoa Kỳ
Đơn vị quân sự thành lập năm 1947
- Không quân Hoa Kỳ
- Quốc quân Trung Hoa Dân Quốc
Còn được gọi là Bộ Không quân Hoa Kỳ, Bộ phận Không lực Lục quân Hoa Kỳ, Không Lực Hoa Kỳ, Không lực Huê Kỳ, Không lực Mỹ, Không quân Mỹ, USAF, United States Air Force.