Mục lục
143 quan hệ: Abelsonit, Albit, Amiăng trắng, Amphibol, Andalusit, Anglesit, Anhydrit, Anorthit, Antimon, Apatit, Aragonit, Arsenua, Asen, Axit cacbonic, Azurit, Ánh (khoáng vật học), Đá hoa cương, Đuôi quặng, Barit, Bay hơi, Bạc, Bức xạ điện từ, Băng, Biển Chết, Bismut, Bornit, Cacbon, Cacbua, Canxi, Canxi cacbonat, Canxit, Cao lanh, Cát kết, Cát khai, Cấu trúc tinh thể, Celestin (khoáng vật), Cerussit, Chì, Chất dinh dưỡng, Chất rắn, Clo, Clorit, Clorua, Corundum, Cromit, Danh sách khoáng vật, Dolomit, Electrum, Epidot, Felspat, ... Mở rộng chỉ mục (93 hơn) »
- Khoáng chất
- Khoáng vật học
- Vật liệu tự nhiên
Abelsonit
Abelsonit hay porphyrin niken, là một khoáng vật của niken, cacbon, hiđrô và nitơ với công thức NiC31H32N4.
Albit
Albit Albit là khoáng vật fenspat plagiocla thuộc nhóm silicat khung, có màu trắng trong.
Amiăng trắng
Amiang trắng (tiếng Anh: chrysotile, bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp, "chrysos" có nghĩa là vàng và "tilos" có nghĩa là sợi hay còn gọi là " sợi vàng"), là khoáng vật cấu tạo bởi tập hợp các sợi nhỏ, xốp và mềm dẻo.
Xem Khoáng vật và Amiăng trắng
Amphibol
Amphibol (Hornblend) Amphibol, trong tiếng Việt còn được viết thành amphibon là một khoáng vật silicat tạo đá sẫm màu quan trọng, được cấu tạo bởi hai mạch tứ diện silicat SiO4, được liên kết với nhau ở các đỉnh và thường chứa các ion sắt hoặc magiê trong cấu trúc của nó.
Andalusit
Andalusit là khoáng vật silicat đảo chứa nhôm có công thức hóa học là Al2SiO5.
Anglesit
Anglesit là một khoáng chất của chì sunfat với các công thức hóa học PbSO4. Nó như là một sản phẩm oxy hóa của quặng chì sulfua, galena.
Anhydrit
Cấu trúc tinh thể của anhydrit Anhydrit là một khoáng vật sunfat canxi khan, CaSO4.
Anorthit
Anorthit là thành phần chủ yếu trong fenspat plagiocla.
Antimon
Antimon, còn gọi là ăng-ti-mon,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Apatit
Apatit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp apatite /apatit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Aragonit
Aragonit là một dạng khoáng vật nhóm cacbonat.
Arsenua
Các ion arsenua là các nguyên tử asen với ba điện tử dư thừa và có điện tích -3.
Asen
Asen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp arsenic),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Axit cacbonic
Axit cacbonic là một hợp chất vô cơ có công thức H2CO3 (tương tự: OC(OH)2).
Xem Khoáng vật và Axit cacbonic
Azurit
Azurit là một khoáng vật đồng có ký hiệu hóa học là 2CuCO3.Cu(OH)2, màu lam sẫm, mềm được tạo thành từ phong hóa của quặng đồng.
Ánh (khoáng vật học)
Ánh, một khái niệm trong khoáng vật học, là cách ánh sáng tương tác và phản xạ với bề mặt của một tinh thể, đá, hoặc khoáng vật.
Xem Khoáng vật và Ánh (khoáng vật học)
Đá hoa cương
Đá hoa cương ở Vườn Quốc gia Yosemite, thung lũng sông Merced Đá hoa cương, còn gọi là đá granit (còn được viết là gra-nít,Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français. Les mots vietnamiens d’origine française”, Synergies Pays riverains du Mékong, n° spécial, năm 2011.
Xem Khoáng vật và Đá hoa cương
Đuôi quặng
Quặng đuôi, còn được gọi là tailings, quặng cuối, là vật liệu được thải ra trong quá trình chế biến khoáng sản.
Barit
Barit (baryt), công thức (BaSO4), là một khoáng vật chứa bari sunfat.
Bay hơi
Aerosol của những giọt nước nhỏ lơ lửng trong không khí trên một cốc trà nóng sau khi hơi nước đủ lạnh và ngưng tụ. Hơi nước lúc này giống như khí và không nhìn thấy, nhưng khi những đám mây của những giọt nước khúc xạ với ánh sáng và phân tán ánh sáng mặt trời thì có thể nhìn thấy được.
Bạc
Bạc là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Ag và số hiệu nguyên tử bằng 47.
Bức xạ điện từ
Bức xạ điện từ (hay sóng điện từ) là sự kết hợp (nhân vector) của dao động điện trường và từ trường vuông góc với nhau, lan truyền trong không gian như sóng.
Xem Khoáng vật và Bức xạ điện từ
Băng
Một khối băng tự nhiên Các dạng hoa tuyết, Wilson Bentley, 1902 Băng hay nước đá là dạng rắn của nước.
Biển Chết
Sông Jordan chảy vào biển Chết Biển Chết (tiếng Ả Rập: البحر الميت, tiếng Hêbrơ: ים המלח) hay Tử Hải là một hồ nước mặn nằm trên biên giới giữa Bờ Tây, Israel và Jordan trên thung lũng Jordan.
Bismut
Bitmut là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Bi và số nguyên tử 83.
Bornit
Bornit còn được gọi là quặng con công, là một khoáng chất sulfua có thành phần hóa Cu5FeS4 kết tinh trong các hệ thống trực thoi (pseudo-cubic).
Cacbon
Cacbon (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbone /kaʁbɔn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Cacbua
Cacbua Trong hóa học, cacbua (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp carbure /kaʁbyʁ/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Canxi
Canxi (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcium /kalsjɔm/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Canxi cacbonat
Cacbonat canxi hay Canxi cacbonat là một hợp chất hóa học với công thức hóa học là CaCO3.
Xem Khoáng vật và Canxi cacbonat
Canxit
Crystal structure of calcite Canxit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp calcite /kalsit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Cao lanh
Một mẫu cao lanh. Cao lanh (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp kaolin /kaɔlɛ̃/) là một loại đất sét màu trắng, bở, chịu lửa, với thành phần chủ yếu là khoáng vật kaolinit cùng một số khoáng vật khác như illit, montmorillonit, thạch anh, vân vân.
Cát kết
Cát kết gần Stadtroda, Đức. Cát kết hay sa thạch (đá cát) là đá trầm tích vụn cơ học với thành phần gồm các hạt cát chủ yếu là fenspat và thạch anh được gắn kết bởi xi măng silic, canxi, oxit sắt...
Cát khai
Cát khai, trong khoáng vật học, là khuynh hướng vật liệu kết tinh có thể vỡ ra theo một mặt phẳng cấu trúc tinh thể học nhất định.
Cấu trúc tinh thể
Một tinh thể chất rắn Trong khoáng vật học và tinh thể học, một cấu trúc tinh thể là một sự sắp xếp đặc biệt của các nguyên tử trong tinh thể.
Xem Khoáng vật và Cấu trúc tinh thể
Celestin (khoáng vật)
Celestin hoặc Celestit là một khoáng vật chứa stronti sunfat.
Xem Khoáng vật và Celestin (khoáng vật)
Cerussit
Cerussit (hay chì cacbonat hoặc quặng chì trắng) là một loại khoáng vật cacbonat chì (PbCO3), và là một loại quặng chì quan trọng.
Chì
Chì là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học viết tắt là Pb (Latin: Plumbum) và có số nguyên tử là 82.Chì có hóa trị phổ biến là II, có khi là IV.
Chất dinh dưỡng
Ngũ cốc nguồn cung cấp chính các chất dinh dưỡng cho con người Chất dinh dưỡng hay dưỡng chất là những chất hay hợp chất hóa học có vai trò duy trì sự sống và hoạt động của cơ thể thông qua quá trình trao đổi chất và thường được cung cấp qua đường ăn uống.
Xem Khoáng vật và Chất dinh dưỡng
Chất rắn
:Xem các nghĩa khác tại rắn (định hướng) Trạng thái rắn là một trong ba trạng thái thường gặp của các chất, có đặc điểm bởi tính chất phản kháng lại sự thay đổi hình dạng.
Clo
Clo (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chlore /klɔʁ/) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17.
Clorit
Clorit nhà một nhóm khoáng vật silicat lớp.
Clorua
Ion clorua (còn được viết là clo-rua)Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Corundum
Corundum là một dạng kết tinh của ôxít nhôm với một ít tạp chất gồm sắt, titan và crôm và là một trong các khoáng vật tạo đá.
Cromit
Cromit (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp chromite /kʁomit/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Danh sách khoáng vật
Đây là danh sách các khoáng vật.
Xem Khoáng vật và Danh sách khoáng vật
Dolomit
druse from Lawrence County, Arkansas, USA (size: 24 x 18 x 8 cm) Dolomite. Dolomit là tên một loại đá trầm tích cacbonat và là một khoáng vật, công thức hóa học của tinh thể là CaMg(CO3)2.
Electrum
Electrum là một hợp kim của vàng và bạc, ngoài ra có thể có một ít đồng và các kim loại khác.
Epidot
Epidot là một khoáng vật silicat đảo kép, có công thức hóa học là Ca2Al2(Fe3+;Al)(SiO4)(Si2O7)O(OH).
Felspat
Washington, DC, Hoa Kỳ. (''không theo tỷ lệ'') Felspat, còn gọi là tràng thạch hay đá bồ tát, là tên gọi của một nhóm khoáng vật tạo đá cấu thành nên 60% vỏ Trái đất.
Florua
Florua/fluoride,. According to this source, is a possible pronunciation in British English.
Fluorit
Fluorit có Công thức hóa học là CaF2.
Galen (khoáng vật)
Ô cơ sở của galen Galen (bắt nguồn từ từ tiếng Pháp galène /galɛn/),Đặng Thái Minh, “Dictionnaire vietnamien - français.
Xem Khoáng vật và Galen (khoáng vật)
Granat
Granat hay đá thạch lựu, là một nhóm khoáng vật silicat với công thức hóa học tổng quát là: A3B2(SiO4)3, trong đó A.
Gơnai
Gơnai Gơnai hay đá phiến ma là một loại đá phổ biến và phân bố rộng trong lớp vỏ Trái Đất, được hình thành bởi các quá trình biến chất khu vực ở mức cao từ các thành hệ đã tồn tại trước đó mà nguyên thủy chúng là đá lửa hoặc đá trầm tích.
Halit
Halit là một loại khoáng vật của natri clorua (NaCl), hay còn gọi là thạch diêm hoặc đá muối.
Hồ Muối Lớn
Hồ Muối Lớn (tiếng Anh: Great Salt Lake) là một hồ nước mặn ở phía bắc tiểu bang Utah, Hoa Kỳ.
Hệ tinh thể đơn nghiêng
Mẫu khoáng vật thuộc hệ tinh thể một nghiêng, Orthoclase Trong tinh thể học, hệ tinh thể một nghiêng (hay còn được gọi là đơn nghiêng, một xiên) được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau và giống với hệ tinh thể trực thoi nhưng khác nhau về giá trị góc giữa các véctơ đơn vị.
Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể đơn nghiêng
Hệ tinh thể ba nghiêng
Mẫu tinh thể thuộc hệ ba nghiêng, microclin Trong tinh thể học, hệ tinh thể ba nghiêng được biểu diễn bởi ba véctơ đơn vị có chiều dài không bằng nhau, và cũng giống với hệ tinh thể trực thoi, nhưng khác nhau bởi các giá trị góc giữa các trục.
Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể ba nghiêng
Hệ tinh thể bốn phương
Mẫu tinh thể hệ tinh thể bốn phương, wulfenite Trong tinh thể học, hệ tinh thể bốn phương là một trong 7 hệ tinh thể nhóm điểm.
Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể bốn phương
Hệ tinh thể lập phương
Hệ tinh thể lập phương là một hệ tinh thể có các ô đơn vị là hình lập phương.
Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể lập phương
Hệ tinh thể lục phương
Một mẫu tinh thể hệ tinh thể sáu phương, beryl Sáu phương Trong tinh thể học, hệ tinh thể sáu phương là một trong bảy hệ tinh thể và nó chứa 7 nhóm điểm.
Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể lục phương
Hệ tinh thể trực thoi
Trong tinh thể học, hệ tinh thể trực thoi là một trong bảy hệ tinh thể thuộc nhóm điểm.
Xem Khoáng vật và Hệ tinh thể trực thoi
Hematit
Hematit là một dạng khoáng vật của ôxít sắt (III) (Fe2O3).
Hornblend
Hornblend là khoáng vật thuộc nhóm silicat mạch (ferrohornblend - magnesiohornblend).
Huỳnh quang
Các mẫu Huỳnh quang dưới các tia UV-A, UV-B và UV-C Huỳnh quang là sự phát quang khi phân tử hấp thụ năng lượng dạng nhiệt (phonon) hoặc dạng quang (photon).Ở trạng thái cơ bản So, phân tử hấp thụ năng lượng từ môi trường bên ngoài và chuyển thành năng lượng của các electron, nhận năng lượng các electron này sẽ chuyển lên mức năng lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích thích S*, đây là một trạng thái không bền, do đó electron sẽ mau chóng nhường năng lượng dưới dạng nhiệt để về trạng thái kích thích nhưng năng lượng thấp hơn S*o, thời gian tồn tại của electron giữa mức năng lượng S*->S*o vào khoảng 10^-9 đến 10^-12 giây, sau khi về trạng thái kích thích S*o, electron lại một lần nữa phát năng lượng dưới dạng photon để về mức thấp hơn, hiện tượng này gọi là huỳnh quang phân t.
Ilmenit
Ilmenit là một khoáng vật titan-sắt ôxit có từ tính yếu, có màu xám thép hay đen sắt, có công thức hóa học.
Ion
Ion hay điện tích là một nguyên tử hay nhóm nguyên tử bị mất hay thu nhận thêm được một hay nhiều điện t. Một ion mang điện tích âm, khi nó thu được một hay nhiều điện tử, được gọi là anion hay điện tích âm, và một ion mang điện tích dương khi nó mất một hay nhiều điện tử, được gọi là cation hay điện tích dương.
Karst
Karst (tiếng Đức: Karst, tiếng Việt: Các-xtơ) là hiện tượng phong hóa đặc trưng của những miền núi đá vôi bị nước chảy xói mòn.
Khai thác mỏ
Chuquicamata, Chile, mỏ đồng lộ thiên có chu vi lớn nhất và độ sâu khai thác đứng hàng thứ hai trên thế giới. Khai thác mỏ là hoạt động khai thác khoáng sản hoặc các vật liệu địa chất từ lòng đất, thường là các thân quặng, mạch hoặc vỉa than.
Xem Khoáng vật và Khai thác mỏ
Khối lượng
Khối lượng đồng thời là một tính chất vật lí của một khối vật chất và thước đo quán tính của vật đối với gia tốc khi bị một hợp lực tác dụng vào.
Khối lượng riêng
Khối lượng riêng (tiếng Anh: Density), còn được gọi là mật độ khối lượng, là một đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó, là đại lượng đo bằng thương số giữa khối lượng (m) của một vật làm bằng chất ấy (nguyên chất) và thể tích (V) của vật.
Xem Khoáng vật và Khối lượng riêng
Khoáng sản
Khoáng sản là thành tạo khoáng vật của lớp vỏ Trái Đất, mà thành phần hóa học và các tính chất vật lý của chúng cho phép sử dụng chúng có hiệu quả và lợi ích trong lĩnh vực sản xuất ra của cải vật chất của nền kinh tế quốc dân.
Khoáng vật cacbonat
Khoáng vật cacbonat là các khoáng vật có chứa gốc cacbonat: CO32-.
Xem Khoáng vật và Khoáng vật cacbonat
Khoáng vật học
Khoáng vật học là ngành khoa học nghiên cứu về khoáng vật.
Xem Khoáng vật và Khoáng vật học
Khoáng vật phosphat
Khoáng vật phosphat là các khoáng vật có chứa gốc phosphat (PO43-) cùng với arsenat (AsO43-) và vanadat (VO43-). Các anion clo (Cl-), flo (F-), và hydroxit (OH-) cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.
Xem Khoáng vật và Khoáng vật phosphat
Khoáng vật silicat
Khoáng vật silicat là lớp khoáng vật lớn nhất và quan trọng nhất trong các lớp khoáng vật tạo đá, chiếm khoảng 90% vỏ Trái Đất.
Xem Khoáng vật và Khoáng vật silicat
Kim cương
Kim cương là một trong hai dạng thù hình được biết đến nhiều nhất của cacbon (dạng còn lại là than chì), có độ cứng rất cao và khả năng khúc xạ cực tốt làm cho nó có rất nhiều ứng dụng trong cả công nghiệp và ngành kim hoàn.
Kyanit
Kyanit là khoáng vật silicat màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các pecmatit hoặc đá trầm tích bị biến chất giàu nhôm.
Labradorit
Labradorit (Ca, Na)(Al, Si)4O8 là một khoáng vật thuộc nhóm felspat, đây là loại trung gian đến các khoáng canxi của loạt plagioclase.
Lớp vỏ
Lớp vỏ có thể nói đến.
Limonit
Limonit là một loại quặng sắt có độ cứng 1-4.
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu S và số nguyên tử 16.
Magie
Magie, tiếng Việt còn được đọc là Ma-nhê (Latinh: Magnesium) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Mg và số nguyên tử bằng 12.
Magnetit
Magnetit là một khoáng vật sắt từ có công thức hóa học Fe3O4, một trong các ôxít sắt và thuộc nhóm spinel.
Malachit
Malachit (malakhit) hay còn gọi là đá lông công, là một khoáng vật chứa đồng có ký hiệu hóa học là CuCO3.Cu(OH)2.
Marcasit
Khoáng vật marcasit, đôi khi gọi là pyrit sắt trắng, là disulfua sắt (FeS2).
Màu vết vạch
Vết vạch hay màu vết vạch của khoáng vật là màu bột của khoáng vật đó khi vạch nó lên trên một bề mặt không bị phong hóa.
Xem Khoáng vật và Màu vết vạch
Mỏ đá
Mỏ đá Carrara ở Toscana, Ý. Mỏ đá Portland ở đảo Portland, Anh Một mỏ cốt liệu bê tông bị bỏ hoang gần Adelaide, Nam Úc tỉnh Hainaut Bỉ. Mỏ đá là nơi mà từ đó người ta khai quật đá khối, đá, cốt liệu bê tông, đá hộc, cát, sỏi, hoặc đá bảng.
Măng đá
Măng đá trong động Phong Nha, Việt Nam. Măng đá và nhũ đá trong hang Thiên Đường, Việt Nam. Măng đá là một dạng trầm tích hang động phát triển từ nền hang động đá vôi lên, với hình măng, nón thấp nhỏ...
Mica
Mica trong đá Tấm mica Mica là tên gọi chung cho các khoáng vật dạng tấm thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản hoàn toàn.
Muối
Muối có thể có các nghĩa.
Muscovit
Muscovit hay mica trắng (hay Isinglass, mica kali) là một khoáng vật silicat lớp của nhôm và kali có công thức KAl2(AlSi3O10)(F,OH)2, hoặc (KF)2(Al2O3)3(SiO2)6(H2O).
Natri
Natri (bắt nguồn từ từ tiếng Latinh mới: natrium) là tên một nguyên tố hóa học hóa trị một trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Na và số nguyên tử bằng 11, nguyên tử khối bằng 23.
Nguyên tử
Nguyên tử là đơn vị cơ bản của vật chất chứa một hạt nhân ở trung tâm bao quanh bởi đám mây điện tích âm các electron.
Nguyên tố hóa học
Nguyên tố hóa học, thường được gọi đơn giản là nguyên tố, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên tử, là số lượng proton có trong mỗi hạt nhân.
Xem Khoáng vật và Nguyên tố hóa học
Nhôm
Nhôm (bắt nguồn từ tiếng Pháp: aluminium, phiên âm tiếng Việt: a-luy-mi-nhôm) là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Al và số nguyên tử bằng 13.
Nhiệt dịch
Nhiệt dịch (tiếng Anh là hydrothermal), trong hầu hết các trường hợp là sự tuần hoàn của nước nóng; trong tiếng Hy Lạp 'hydros' nghĩa là nước và 'thermos' là nhiệt.
Nhiễu xạ tia X
Nhiễu xạ tia X là hiện tượng các chùm tia X nhiễu xạ trên các mặt tinh thể của chất rắn do tính tuần hoàn của cấu trúc tinh thể tạo nên các cực đại và cực tiểu nhiễu xạ.
Xem Khoáng vật và Nhiễu xạ tia X
Nitrat
Ion nitrat, với điện tích toàn phần là 1−. Ion nitrat là ion gồm nhiều nguyên tử với công thức phân tử NO và khối lượng phân tử là 62,0049 g/mol.
Nước
Mô hình phân tử nước Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lý hóa đặc biệt (ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng), nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống.
Nước khoáng
Suối nước khoáng Nước khoáng là nước lấy từ nguồn suối khoáng, có thành phần gồm nhiều hợp chất muối và hợp chất lưu huỳnh.
Olivin
Olivin (đá quý gọi là peridot) là khoáng vật sắt magie silicat có công thức cấu tạo chung là (Mg,Fe)2SiO4.
Opan
cháy opal Opan là một chất rắn hydrat hóa vô định hình có thành phần chính là silic (công thức hóa học: SiO2·nH2O).
Orthoclas
Orthoclas (công thức hóa học là KAlSi3O8) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat, là thành phần chính của đá mácma.
Pentlandit
Pentlandit trong pyrrhotit, mẫu quặng lấy từ Sudbury Basin (tầm nhìn 3,4 cm) Pentlandit là một loại khoáng vật sắt-nikel sunfua, (Fe,Ni)9S8.
Pericla
Pericla có mặt tự nhiên trong các loại đá biến chất tiếp xúc và là thành phần chính của phần lớn các loại gạch chịu lửa.
Phóng xạ
Phóng xạ là hiện tượng một số hạt nhân nguyên tử không bền tự biến đổi và phát ra các bức xạ hạt nhân (thường được gọi là các tia phóng xạ).
Phốtpho
Phốtpho, (từ tiếng Hy Lạp: phôs có nghĩa là "ánh sáng" và phoros nghĩa là "người/vật mang"), là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn có ký hiệu P và số nguyên tử 15.
Phong hóa
Phong hóa là quá trình phá hủy đá, đất và các khoáng vật chứa trong đó khi tiếp xúc trực tiếp với môi trường không khí.
Plagioclase
Washington, DC, Hoa Kỳ. (không theo tỉ lệ) Plagiocla là một nhóm các khoáng vật silicat rất quan trọng trong họ fenspat, từ anbit đến anorthit với công thức từ NaAlSi3O8 đến CaAl2Si2O8), trong đó các nguyên tử natri và canxi thay thế lẫn nhau trong cấu trúc của tinh thể.
Pyrit
Pyrit hay pyrit sắt, là khoáng vật disulfua sắt với công thức hóa học FeS2.
Pyroxen
lớp phủ-peridotit từ Vùng dành riêng cho người da đỏ San Carlos, quận Gila, Arizona, Hoa Kỳ. Xenolith chủ yếu là olivin peridot xanh lục, cùng với orthopyroxen đen và các tinh thể spinen và các hạt diopsi màu xanh cỏ hiếm hơn.
Quặng
Quặng sắt (hệ tầng sắt phân dải) Quặng Mangan Quặng chì Quặng vàng Xe chở quặng từ mỏ trưng bày ở bảo tàng khai thác mỏ ở Pachuca, México. Quặng là các loại đất đá chứa khoáng chất như kim loại hoặc đá quý, được khai thác từ mỏ và chế biến để sử dụng.
Ruby (định hướng)
Ruby có thể chỉ đến.
Xem Khoáng vật và Ruby (định hướng)
Rutil
Rutil là một loại khoáng vật gồm chủ yếu là titan dioxit, TiO2.
Saphir
Xa-phia (hay Lam ngọc) (bắt nguồn từ tiếng Pháp: saphir) là dạng tinh thể đơn của ôxit nhôm (Al2O3), là một khoáng chất có tên corundum.
Sắt
Sắt là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Fe và số hiệu nguyên tử bằng 26.
Siderit
Siderit (tiếng Anh: Siderite) là một khoáng vật chứa thành phần sắt cacbonat (FeCO3).
Silic
Silic là tên một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Si và số nguyên tử bằng 14.
Silic điôxít
Điôxít silic là một hợp chất hóa học còn có tên gọi khác là silica (từ tiếng Latin silex), là một ôxít của silic có công thức hóa học là SiO2 và nó có độ cứng cao được biết đến từ thời cổ đại.
Xem Khoáng vật và Silic điôxít
Silicat
Silicate là một hợp chất có anion silic.
Sphalerit
Sphalerit ((Zn,Fe)S) là khoáng vật quặng kẽm chủ yếu.
Sulfua
Sulfua hay sunfua có thể là phiên âm tiếng Việt của.
Sylvit
Sylvit là kali clorua (KCl) ở dạng khoáng vật tự nhiên.
Tan (khoáng vật)
Tan xuất phát từ tiếng tiếng Ba Tư là talc, Tiếng Ả Rập là talq, là một khoáng vật magie hydrat silicat có công thức hóa học là H2Mg3(SiO3)4 hay Mg3Si4O10(OH)2.
Xem Khoáng vật và Tan (khoáng vật)
Từ tính
Từ tính (tiếng Anh: magnetic property) là một tính chất của vật liệu hưởng ứng dưới sự tác động của một từ trường.
Từ trường Trái Đất
accessdate.
Xem Khoáng vật và Từ trường Trái Đất
Than chì
Than chì hay graphit (được đặt tên bởi Abraham Gottlob Werner năm 1789, từ tiếng Hy Lạp γραφειν: "để vẽ/viết", vì ứng dụng của nó trong các loại bút chì) là một dạng thù hình của cacbon.
Thang độ cứng Mohs
Thang độ cứng Mohs đặc trưng cho tính chất chống lại vết trầy xước trên những khoáng vật khác nhau dựa trên tính chất: khoáng vật có độ cứng lớn hơn sẽ làm trầy khoáng vật có độ cứng nhỏ hơn.
Xem Khoáng vật và Thang độ cứng Mohs
Thạch anh
Thạch anh (silic điôxít, SiO2) hay còn gọi là thủy ngọc là một trong số những khoáng vật phổ biến trên Trái Đất.
Thạch cao
Thạch cao là khoáng vật trầm tích hay phong hóa rất mềm, với thành phần là muối canxi sulfat ngậm 2 phân tử nước (CaSO4.2H2O).
Thạch nhũ
Thạch nhũ và măng đá Thạch nhũ hay nhũ đá được hình thành do cặn của nước nhỏ giọt đọng lại trải qua hàng trăm, nghìn năm.
Thạch quyển
Các mảng (đĩa) thạch quyển. Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng nhất của các hành tinh có đất đá.
Tia X
Röntgen Bức xạ X (bao gồm tia X hay X-ray) là một dạng của sóng điện từ.
Topaz
Topaz hay hoàng ngọc là một khoáng vật silicat của nhôm và flo có công thức hóa học là Al2(F,OH)2.
Tourmalin
Tourmalin là một khoáng vật silicat vòng.
Utah
Utah (phát âm như U-ta) là một tiểu bang miền tây của Hoa Kỳ.
Vanadi
Vanadi (tên La tinh: Vanadium) là một nguyên tố hóa học đặc biệt trong bảng tuần hoàn có ký hiệu V và số hiệu nguyên tử 23.
Vàng
Vàng là tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (L. aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn.
Vẫn thạch
Vẫn thạch tìm thấy ở Nam cực. Vẫn thạch là phần còn lại của thiên thạch đến từ vùng không gian giữa các hành tinh bay vào khí quyển, bị cháy mất một phần và rơi xuống bề mặt Trái Đất.
Zircon
Zircon (bao gồm hyacinth hoặc zircon vàng) là một khoáng vật thuộc nhóm silicat đảo.
1995
Theo lịch Gregory, năm 1995 (số La Mã: MCMXCV) là một năm bắt đầu từ ngày Chủ nhật.
Xem thêm
Khoáng chất
- Bùn đỏ
- Băng
- Danh sách khoáng vật
- Khoáng vật
- Ngọc
- Vật liệu thô
Khoáng vật học
- Ánh (khoáng vật học)
- Ô Wigner-Seitz
- Bao thể
- Danh sách khoáng vật
- Dung dịch rắn
- Evaporit
- Fulgurit
- Hệ tinh thể
- Khoáng vật
- Khoáng vật học
- Màu vết vạch
- Ngọc
- Ngọc học
- Perovskit (cấu trúc)
- Phân loại Strunz
- Quả cầu than
- Sapropel
- Song tinh
- Thang độ cứng Mohs
- Tinh hốc
- Vết vỡ (khoáng vật học)
- Đa hình
- Đa sắc
Vật liệu tự nhiên
- Cao su tự nhiên
- Cuội (đá)
- Gỗ
- Khoáng vật
- Manilkara bidentata
- Nhà tranh
- Rơm
- Sỏi
- Đá bảng
- Đá phiến
- Đất
- Đất sét
- Đất sét kim loại
Còn được gọi là Mineral.