Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Kantai Collection và Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Kantai Collection và Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

Kantai Collection vs. Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

, thường được viết và gọi tắt thành, là một trò chơi thẻ bài trực tuyến miễn phí được phát triển bởi Kadokawa Games.   Ryūhō (tiếng Nhật: 龍鳳, Long Phụng) là một tàu chiến của Hải quân Đế quốc Nhật Bản vốn khởi sự hoạt động như là tàu tiếp liệu tàu ngầm Taigei, và được rút khỏi hoạt động vào tháng 12 năm 1941 để được cải biến thành một tàu sân bay hạng nhẹ. Trong quá trình cải tạo tại Xưởng hải quân Yokosuka, chiếc Ryūhō gây ra sự chú ý vì là chiếc tàu chiến duy nhất bị hư hại trong trận ném bom Doolittle vào ngày 18 tháng 4 năm 1942. Nó bị ném trúng một trái bom duy nhất 227 kg (500 lb) trước mũi cùng nhiều quả bom cháy nhỏ.

Những điểm tương đồng giữa Kantai Collection và Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

Kantai Collection và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Hamakaze (tàu khu trục Nhật), Hải quân Đế quốc Nhật Bản, Hiyō (tàu sân bay Nhật), Junyō (tàu sân bay Nhật), Máy bay tiêm kích, Mogami (tàu tuần dương Nhật), Nagato (thiết giáp hạm Nhật), Shigure (tàu khu trục Nhật), Tàu chiến, Tàu khu trục, Tàu sân bay, Tiếng Nhật, Yukikaze (tàu khu trục Nhật).

Hamakaze (tàu khu trục Nhật)

Hamakaze (tiếng Nhật: 濱風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Hamakaze (tàu khu trục Nhật) và Kantai Collection · Hamakaze (tàu khu trục Nhật) và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Hải quân Đế quốc Nhật Bản (kanji cổ: 大日本帝國海軍, kanji mới: 大日本帝国海軍, romaji: Dai-Nippon Teikoku Kaigun, phiên âm Hán-Việt: Đại Nhật Bản đế quốc hải quân), tên chính thức Hải quân Đại Đế quốc Nhật Bản, thường gọi tắt là Hải quân Nhật, là lực lượng hải quân của Đế quốc Nhật Bản từ năm 1869 khi thành lập cho đến năm 1947 khi nó bị giải tán theo điều 9 của Hiến pháp Nhật Bản từ bỏ việc sử dụng vũ lực như là phương cách để giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Kantai Collection · Hải quân Đế quốc Nhật Bản và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Hiyō (tàu sân bay Nhật)

Hiyō (tiếng Nhật: 飛鷹, Phi Ưng) là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, được đưa ra hoạt động trong Thế Chiến II và bị đánh chìm trong trận chiến biển Philippine.

Hiyō (tàu sân bay Nhật) và Kantai Collection · Hiyō (tàu sân bay Nhật) và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Junyō (tàu sân bay Nhật)

Junyō (kanji: 隼鷹, âm Hán-Việt: Chuẩn ưng, nghĩa là "đại bàng") là một tàu sân bay thuộc lớp ''Hiyō'' của Hải quân Đế quốc Nhật Bản.

Junyō (tàu sân bay Nhật) và Kantai Collection · Junyō (tàu sân bay Nhật) và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Máy bay tiêm kích

P-51 Mustang bay biểu diễn tại căn cứ không quân Langley, Virginia, Hoa Kỳ Máy bay tiêm kích (Hán Việt: tiêm kích cơ / chiến đấu cơ, tiếng Anh: Fighter aircraft, tiếng Pháp: Avion de chasse), trước kia còn gọi là máy bay khu trục, là một loại máy bay chiến đấu trong quân chủng không quân, được thiết kế với mục đích chính là tác chiến chống lại các lực lượng không quân của đối phương.

Kantai Collection và Máy bay tiêm kích · Máy bay tiêm kích và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Mogami (tàu tuần dương Nhật)

là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó bao gồm bốn chiếc.

Kantai Collection và Mogami (tàu tuần dương Nhật) · Mogami (tàu tuần dương Nhật) và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Nagato (thiết giáp hạm Nhật)

Nagato (tiếng Nhật: 長門, Trường Môn, tên được đặt theo tỉnh Nagato) là một thiết giáp hạm của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, chiếc mở đầu trong lớp tàu của nó.

Kantai Collection và Nagato (thiết giáp hạm Nhật) · Nagato (thiết giáp hạm Nhật) và Ryūhō (tàu sân bay Nhật) · Xem thêm »

Shigure (tàu khu trục Nhật)

''Samidare'' hoạt động ngoài khơi bờ biển Bougainville trong quần đảo Solomon, vài giờ trước trận Hải chiến Vella Lavella vào ngày 7 tháng 10 năm 1943. Shigure (tiếng Nhật: 時雨) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp tàu khu trục ''Shiratsuyu'' bao gồm mười chiếc.

Kantai Collection và Shigure (tàu khu trục Nhật) · Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Shigure (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Tàu chiến

Mô hình tàu chiến "Mông Đồng" thời Trịnh Tàu chiến (艚戰) hay chiến hạm (戰艦), chiến thuyền (戰舡), là loại tàu được đóng để dùng cho chiến đấu.

Kantai Collection và Tàu chiến · Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tàu chiến · Xem thêm »

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Kantai Collection và Tàu khu trục · Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tàu khu trục · Xem thêm »

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Kantai Collection và Tàu sân bay · Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tàu sân bay · Xem thêm »

Tiếng Nhật

Cộng đồng nhỏ: Brasil (~1,5 triệu), Hoa Kỳ (~1,2 triệu đặc biệt ở Hawaii), Peru (~88.000), Úc (~53.000 đặc biệt ở Sydney), Hàn Quốc (16.000~20.000), Philippines (13.000), Guam (2000~).

Kantai Collection và Tiếng Nhật · Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Tiếng Nhật · Xem thêm »

Yukikaze (tàu khu trục Nhật)

Yukikaze (tiếng Nhật: 雪風) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản thuộc lớp ''Kagerō'' đã phục vụ tại Mặt trận Thái Bình Dương trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Kantai Collection và Yukikaze (tàu khu trục Nhật) · Ryūhō (tàu sân bay Nhật) và Yukikaze (tàu khu trục Nhật) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Kantai Collection và Ryūhō (tàu sân bay Nhật)

Kantai Collection có 201 mối quan hệ, trong khi Ryūhō (tàu sân bay Nhật) có 82. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 4.59% = 13 / (201 + 82).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kantai Collection và Ryūhō (tàu sân bay Nhật). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »