Những điểm tương đồng giữa Kanji và Đại Hán-Hòa từ điển
Kanji và Đại Hán-Hòa từ điển có 5 điểm chung (trong Unionpedia): Bính âm Hán ngữ, Chữ Hán giản thể, Giáp cốt văn, Kana, Triện thư.
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Kanji · Bính âm Hán ngữ và Đại Hán-Hòa từ điển ·
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Chữ Hán giản thể và Kanji · Chữ Hán giản thể và Đại Hán-Hòa từ điển ·
Giáp cốt văn
Giáp cốt văn hay chữ giáp cốt là một loại văn tự cổ đại của Trung Quốc, được coi là hình thái đầu tiên của chữ Hán, cũng được coi là một thể của chữ Hán.
Giáp cốt văn và Kanji · Giáp cốt văn và Đại Hán-Hòa từ điển ·
Kana
là hệ thống văn tự ký hiệu âm tiết trong tiếng Nhật, một phần của hệ thống chữ viết tiếng Nhật, đối lập với hệ thống chữ Hán tượng hình ở Nhật Bản là kanji (漢字).
Kana và Kanji · Kana và Đại Hán-Hòa từ điển ·
Triện thư
Triện thư (tiếng Trung:giản thể: 篆书; phồn thể: 篆書, bính âm: zhuànshū), hay chữ triện, là một kiểu chữ thư pháp Trung Quốc cổ.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Kanji và Đại Hán-Hòa từ điển
- Những gì họ có trong Kanji và Đại Hán-Hòa từ điển chung
- Những điểm tương đồng giữa Kanji và Đại Hán-Hòa từ điển
So sánh giữa Kanji và Đại Hán-Hòa từ điển
Kanji có 67 mối quan hệ, trong khi Đại Hán-Hòa từ điển có 24. Khi họ có chung 5, chỉ số Jaccard là 5.49% = 5 / (67 + 24).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Kanji và Đại Hán-Hòa từ điển. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: