Những điểm tương đồng giữa Itō Hirobumi và Minh Trị Duy tân
Itō Hirobumi và Minh Trị Duy tân có 16 điểm chung (trong Unionpedia): Đế quốc Nhật Bản, Ōkubo Toshimichi, Chiến tranh Thanh-Nhật, Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản, Hoa Kỳ, Kido Takayoshi, Kuroda Kiyotaka, Matsukata Masayoshi, Nhà Thanh, Nhật Bản, Saionji Kinmochi, Samurai, Thủ tướng Nhật Bản, Thiên hoàng Minh Trị, Tokyo, Yamagata Aritomo.
Đế quốc Nhật Bản
Đế quốc Nhật Bản. Cho tới trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, thuộc địa của Nhật tại vùng Đông Á đã tăng gấp gần '''5 lần''' diện tích quốc gia Đế quốc Nhật Bản hay Đại Nhật Bản Đế quốc (Kanji mới: 大日本帝国, Kanji cũ: 大日本帝國, だいにっぽんていこく, だいにほんていこく, Dai Nippon Teikoku) là một quốc gia dân tộc trong lịch sử Nhật Bản tồn tại từ cuộc cách mạng Minh Trị năm 1868 cho đến khi Hiến pháp Nhật Bản được ban hành vào năm 1947 Quá trình công nghiệp hóa và quân phiệt hóa nhanh chóng dưới khẩu hiệu Fukoku Kyōhei (富國強兵, phú quốc cường binh) đã giúp Nhật Bản nổi lên như một cường quốc và kèm theo đó là sự thành lập của một đế quốc thực dân.
Itō Hirobumi và Đế quốc Nhật Bản · Minh Trị Duy tân và Đế quốc Nhật Bản ·
Ōkubo Toshimichi
;, (10 tháng 8 năm 1830 – 14 tháng 5 năm 1878), là một chính khách Nhật Bản, một võ sĩ samurai của Satsuma, và là một trong Duy Tân Tam Kiệt lãnh đạo cuộc Minh Trị Duy Tân.
Itō Hirobumi và Ōkubo Toshimichi · Minh Trị Duy tân và Ōkubo Toshimichi ·
Chiến tranh Thanh-Nhật
Chiến tranh Nhật-Thanh (theo cách gọi ở Nhật Bản, tiếng Nhật: 日清戦争, Nisshin Sensō), hay Chiến tranh Giáp Ngọ (theo cách gọi cũ ở Trung Quốc, tiếng Trung: 甲午戰爭, Jiǎwǔ Zhànzhēng) là một cuộc chiến tranh giữa Đại Thanh và Đế quốc Nhật Bản diễn ra từ 1 tháng 8 năm 1894 đến 17 tháng 4 năm 1895.
Chiến tranh Thanh-Nhật và Itō Hirobumi · Chiến tranh Thanh-Nhật và Minh Trị Duy tân ·
Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản
Ban bố Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản (1889)., cũng được gọi là Hiến pháp Đế quốc, Hiến pháp Minh Trị hay Hiến pháp Đại Nhật Bản là bản Hiến pháp đầu tiên trong lịch sử Nhật Bản, do Thiên hoàng Minh Trị chủ trì dự thảo và ban hành vào ngày 11 tháng 2 năm 1889.
Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản và Itō Hirobumi · Hiến pháp Đế quốc Nhật Bản và Minh Trị Duy tân ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Itō Hirobumi · Hoa Kỳ và Minh Trị Duy tân ·
Kido Takayoshi
Kido Takayoshi (11 tháng 8 năm 1833 – 26 tháng 5 năm 1877), còn được gọi là Kido Kōin là một chính khách Nhật Bản dưới thời Mạc Mạt và Minh Trị Duy Tân.
Itō Hirobumi và Kido Takayoshi · Kido Takayoshi và Minh Trị Duy tân ·
Kuroda Kiyotaka
Bá tước, (16 tháng 10 1840 - 23 tháng 8 1900), còn được gọi là Kuroda Ryōsuke (黑田 了介, "Hắc Điền Liễu Giới"), là một chính trị gia Nhật Bản thời Meiji, và Thủ tướng Nhật Bản thứ 2 từ 30 tháng 4 năm 1888 đến 25 tháng 10 năm 1889.
Itō Hirobumi và Kuroda Kiyotaka · Kuroda Kiyotaka và Minh Trị Duy tân ·
Matsukata Masayoshi
(25 tháng 2 năm 1835 - 2 tháng 7 năm 1924) là một công tước, chính trị gia Nhật Bản và là thủ tướng thứ 4 (6 tháng 5 năm 1891 - 8 tháng 8 năm 1892) và thứ 6 (18 tháng 9 năm 1896 - 12 tháng 1 năm 1898) của Nhật Bản.
Itō Hirobumi và Matsukata Masayoshi · Matsukata Masayoshi và Minh Trị Duy tân ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Itō Hirobumi và Nhà Thanh · Minh Trị Duy tân và Nhà Thanh ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Itō Hirobumi và Nhật Bản · Minh Trị Duy tân và Nhật Bản ·
Saionji Kinmochi
Hoàng tử (23 tháng 10 năm 1849 - 24 tháng 11 năm 1940) là một chính trị gia và là người từng ba lần giữ chức Thủ tướng Nhật Bản.
Itō Hirobumi và Saionji Kinmochi · Minh Trị Duy tân và Saionji Kinmochi ·
Samurai
Võ sĩ Nhật trong bộ giáp đi trận - do Felice Beato chụp (khoảng 1860) Samurai có hai nghĩa.
Itō Hirobumi và Samurai · Minh Trị Duy tân và Samurai ·
Thủ tướng Nhật Bản
|- | là tên gọi của chức danh của người đứng đầu Nội các của Nhật Bản hiện nay; có nhiệm vụ và quyền hạn tương đương với chức Thủ tướng của một quốc gia quân chủ lập hiến.
Itō Hirobumi và Thủ tướng Nhật Bản · Minh Trị Duy tân và Thủ tướng Nhật Bản ·
Thiên hoàng Minh Trị
là vị Thiên hoàng thứ 122 của Nhật Bản theo Danh sách Thiên hoàng truyền thống, trị vì từ ngày 3 tháng 2 năm 1867 tới khi qua đời.
Itō Hirobumi và Thiên hoàng Minh Trị · Minh Trị Duy tân và Thiên hoàng Minh Trị ·
Tokyo
là thủ đô và một trong 47 tỉnh của Nhật Bản, thủ đô Tōkyō nằm ở phía đông của đảo chính Honshū.
Itō Hirobumi và Tokyo · Minh Trị Duy tân và Tokyo ·
Yamagata Aritomo
Công tước, Nguyên soái Lục quân Đế quốc Nhật Bản và hai lần làm Thủ tướng Nhật.
Itō Hirobumi và Yamagata Aritomo · Minh Trị Duy tân và Yamagata Aritomo ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Itō Hirobumi và Minh Trị Duy tân
- Những gì họ có trong Itō Hirobumi và Minh Trị Duy tân chung
- Những điểm tương đồng giữa Itō Hirobumi và Minh Trị Duy tân
So sánh giữa Itō Hirobumi và Minh Trị Duy tân
Itō Hirobumi có 84 mối quan hệ, trong khi Minh Trị Duy tân có 69. Khi họ có chung 16, chỉ số Jaccard là 10.46% = 16 / (84 + 69).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Itō Hirobumi và Minh Trị Duy tân. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: