Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Israel và Yasser Arafat

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Israel và Yasser Arafat

Israel vs. Yasser Arafat

Israel (phiên âm tiếng Việt: I-xra-en), tên chính thức là Nhà nước Israel (מְדִינַת יִשְׂרָאֵל; دولة إِسْرَائِيل), là một quốc gia tại Trung Đông, trên bờ đông nam của Địa Trung Hải và bờ bắc của biển Đỏ. Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini (محمد عبد الرؤوف عرفات القدوة الحسيني, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là Yasser Arafat (ياسر عرفات) hay theo kunya của ông Abu Ammar (أبو عمار), là một lãnh đạo Palestine và người được trao Giải Nobel.

Những điểm tương đồng giữa Israel và Yasser Arafat

Israel và Yasser Arafat có 53 điểm chung (trong Unionpedia): Ai Cập, Ariel Sharon, Đông Jerusalem, Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc, Ả Rập, Bán đảo Sinai, Bờ Tây, Benjamin Netanyahu, Cairo, Chính quyền Dân tộc Palestine, Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948, Chiến tranh Sáu Ngày, Chiến tranh Vùng Vịnh, Damascus, Dải Gaza, Do Thái giáo, Ehud Barak, Gamal Abdel Nasser, Gaza, Haganah, Haifa, Hamas, Hà Nội, Hồi giáo, Hebron, Jerusalem, Jordan, Khủng hoảng Kênh đào Suez, Liên đoàn Ả Rập, Liên Hiệp Quốc, ..., Liban, Lod, Mahmoud Abbas, Mossad, Nablus, Negev, Ngân hàng Thế giới, Người Do Thái, Saddam Hussein, Sông Jordan, Shimon Peres, Syria, Tổ chức Giải phóng Palestine, Tel Aviv, Thảm sát München, Thủ tướng Israel, Theodor Herzl, Tiếng Ả Rập, Time (tạp chí), Tunis, Tunisia, Việt Nam, Yitzhak Rabin. Mở rộng chỉ mục (23 hơn) »

Ai Cập

Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á. Ai Cập giáp Địa Trung Hải, có biên giới với Dải Gaza và Israel về phía đông bắc, giáp vịnh Aqaba về phía đông, biển Đỏ về phía đông và nam, Sudan về phía nam, và Libya về phía tây.

Ai Cập và Israel · Ai Cập và Yasser Arafat · Xem thêm »

Ariel Sharon

Ariel Sharon (אריאל שרון; tên thật là Ariel Scheinermann, אריאל שיינרמן‎; 26 tháng 2 năm 1928 - 11 tháng 1 năm 2014) là vị tướng quân đội, chính trị gia và là thủ tướng thứ 11 của Israel từ tháng 3 năm 2001 đến tháng 4 năm 2006.

Ariel Sharon và Israel · Ariel Sharon và Yasser Arafat · Xem thêm »

Đông Jerusalem

Bản đồ Đông Jerusalem. Đông Jerusalem là phần phía đông của thành phố Jerusalem bị chiếm đóng bởi Jordan trong chiến tranh Ả Rập - Israel 1948 và sau đó bị Israel chiếm trong chiến tranh 6 ngày năm 1967.

Israel và Đông Jerusalem · Yasser Arafat và Đông Jerusalem · Xem thêm »

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc

Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc (tiếng Anh: United Nations General Assembly, viết tắt UNGA/GA) là một trong 5 cơ quan chính của Liên Hiệp Quốc.

Israel và Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc · Yasser Arafat và Đại Hội đồng Liên Hiệp Quốc · Xem thêm »

Ả Rập

Rập là tên gọi của.

Israel và Ả Rập · Yasser Arafat và Ả Rập · Xem thêm »

Bán đảo Sinai

Bản đồ Bán đảo Sinai. Bán đảo Sinai hay Sinai là một bán đảo hình tam giác ở Ai Cập.

Bán đảo Sinai và Israel · Bán đảo Sinai và Yasser Arafat · Xem thêm »

Bờ Tây

Bản đồ Bờ Tây. Bờ Tây (Tây Ngạn, West Bank) là một vùng lãnh thổ nằm kín trong lục địa tại Trung Đông, là một lãnh thổ đất liền gần bờ biển Địa Trung Hải của Tây Á, tạo thành phần lớn lãnh thổ hiện nay dưới sự kiểm soát của Israel, hoặc dưới sự kiểm soát chung của Israel-Palestine, và tình trạng cuối cùng của toàn bộ khu vực vẫn chưa được quyết định bởi các bên liên quan.

Bờ Tây và Israel · Bờ Tây và Yasser Arafat · Xem thêm »

Benjamin Netanyahu

Benjamin "Bibi" Netanyahu (He-Benjamin_Netanyahu.ogg, cũng viết là Binyamin Netanyahu, sinh ngày 21 tháng 10 năm 1949) là Thủ tướng của Israel.

Benjamin Netanyahu và Israel · Benjamin Netanyahu và Yasser Arafat · Xem thêm »

Cairo

Cairo, từ này bắt nguồn từ tiếng Ả Rập nghĩa là "khải hoàn".

Cairo và Israel · Cairo và Yasser Arafat · Xem thêm »

Chính quyền Dân tộc Palestine

Chính quyền Dân tộc Palestine (PNA hay PA; السلطة الوطنية الفلسطينية Al-Sulṭa Al-Waṭaniyyah Al-Filasṭīniyyah) là tổ chức hành chính được lập ra để cai quản các vùng của lãnh thổ Palestine gồm Bờ Tây và Dải Gaza.

Chính quyền Dân tộc Palestine và Israel · Chính quyền Dân tộc Palestine và Yasser Arafat · Xem thêm »

Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948

Cuộc Chiến tranh Ả Rập-Israel năm 1948, được người Do Thái gọi là Chiến tranh giành độc lập và Chiến tranh giải phóng, còn người Palestine gọi là al Nakba (tiếng Ả Rập: النكبة, "cuộc Thảm họa") là cuộc chiến đầu tiên trong một loạt cuộc chiến giữa Israel và các nước Ả Rập láng giềng.

Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948 và Israel · Chiến tranh Ả Rập-Israel 1948 và Yasser Arafat · Xem thêm »

Chiến tranh Sáu Ngày

Chiến tranh sáu ngày (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, ħarb al‑ayyam as‑sitta; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, Milhemet Sheshet Ha‑Yamim), cũng gọi là Chiến tranh Ả Rập-Israel, Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba, an‑Naksah (The Setback), hay Chiến tranh tháng sáu, là cuộc chiến giữa Israel và các nước láng giềng Ả Rập: Ai Cập, Jordan, và Syria.

Chiến tranh Sáu Ngày và Israel · Chiến tranh Sáu Ngày và Yasser Arafat · Xem thêm »

Chiến tranh Vùng Vịnh

Chiến tranh Vùng Vịnh năm 1991 (cũng gọi là Chiến tranh vịnh Ba Tư hay Chiến dịch Bão táp Sa mạc) là một cuộc xung đột giữa Iraq và liên minh gần 30 quốc gia do Hoa Kỳ lãnh đạo và được Liên Hiệp Quốc phê chuẩn để giải phóng Kuwait.

Chiến tranh Vùng Vịnh và Israel · Chiến tranh Vùng Vịnh và Yasser Arafat · Xem thêm »

Damascus

Damascus (theo tiếng Latinh, دمشق Dimashq, Δαμασκός, phiên âm tiếng Việt: Đa-mát theo tiếng Pháp Damas, còn gọi là Đa-ma-cút theo tiếng Anh: Damascus) là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Syria.

Damascus và Israel · Damascus và Yasser Arafat · Xem thêm »

Dải Gaza

Bản đồ Dải Gaza từ cuốn The World Factbook. Dải Gaza là một dải đất hẹp ven biển dọc theo Địa Trung Hải, ở Trung Đông, về mặt pháp lý không được quốc tế công nhận là một phần của bất kỳ quốc gia có chủ quyền nào.

Dải Gaza và Israel · Dải Gaza và Yasser Arafat · Xem thêm »

Do Thái giáo

Do Thái giáo (tiếng Hebrew יהודה, YehudahShaye J.D. Cohen 1999 The Beginnings of Jewishness: Boundaries, Varieties, Uncertainties, Berkeley: University of California Press; p. 7, "Judah" theo tiếng Latin và tiếng Hy Lạp) là một tôn giáo độc thần cổ đại thuộc nhóm các tôn giáo khởi nguồn từ Abraham đặt nền tảng trên Kinh Torah (là một phần của Kinh Tanakh hay Kinh Thánh Hebrew), gắn liền với lịch sử dân tộc Do Thái, như đã được diễn giải trong Kinh Talmud và các sách khác.

Do Thái giáo và Israel · Do Thái giáo và Yasser Arafat · Xem thêm »

Ehud Barak

Ehud Barak (Ehud_barak.ogg, tên khi sinh Ehud Brog ngày 12 tháng 2 năm 1942) là một chính trị gia Israel, cựu Thủ tướng, và hiện là Bộ trưởng Quốc phòng, Phó thủ tướng và lãnh đạo Công Đảng Israel.

Ehud Barak và Israel · Ehud Barak và Yasser Arafat · Xem thêm »

Gamal Abdel Nasser

Gamal Abdel Naser Hussein được bầu làm tổng thống Ai Cập năm 1956 đến 1970.

Gamal Abdel Nasser và Israel · Gamal Abdel Nasser và Yasser Arafat · Xem thêm »

Gaza

Gaza (غزة,, עזה Azza), cũng được gọi là Thành phố Gaza, là một thành phố của người Palestine ở Dải Gaza, thành phố có khoảng 450.000 người và là thành phố lớn nhất Palestine.

Gaza và Israel · Gaza và Yasser Arafat · Xem thêm »

Haganah

Haganah Haganah (Tiếng Hebrew: Lực lượng phòng vệ, ההגנה) là một tổ chức bán vũ trang của người Do Thái trong vùng đất ủy nhiệm của Anh tại Palestine từ 1920 tới 1948, sau này trở thành hạt nhân của Lực lượng Quốc phòng Israel.

Haganah và Israel · Haganah và Yasser Arafat · Xem thêm »

Haifa

Haifa (חֵיפָה, Hefa; حيفا, Ḥayfā) là thành phố lớn nhất miền Bắc Israel, lớn thứ năm trên toàn quốc với dân số hơn 265.000 người và 300.000 người sống tại các tỉnh lân cận, trong đó có các thành phố như Krayot, Tirat Carmel, Daliyat al-Karmel và Nesher.

Haifa và Israel · Haifa và Yasser Arafat · Xem thêm »

Hamas

Hamas là từ viết tắt cho Harakat al-Muqawama al-Islamiyya (tiếng Ả Rập: حركة المقاومة الاسلامية), có nghĩa là "Phong trào Kháng chiến Hồi giáo".

Hamas và Israel · Hamas và Yasser Arafat · Xem thêm »

Hà Nội

Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.

Hà Nội và Israel · Hà Nội và Yasser Arafat · Xem thêm »

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Hồi giáo và Israel · Hồi giáo và Yasser Arafat · Xem thêm »

Hebron

Hebron (الْخَلِيل; חֶבְרוֹן) là một thành phố của Palestine.

Hebron và Israel · Hebron và Yasser Arafat · Xem thêm »

Jerusalem

Jerusalem (phiên âm tiếng Việt: Giê-ru-sa-lem,; tiếng Do Thái: ירושׁלים Yerushalayim; tiếng Ả Rập: al-Quds, tiếng Hy Lạp: Ιεροσόλυμα) hoặc Gia Liêm là một thành phố Trung Đông nằm trên lưu vực sông giữa Địa Trung Hải và Biển Chết ở phía đông của Tel Aviv, phía nam của Ramallah, phía tây của Jericho và phía bắc của Bethlehem.

Israel và Jerusalem · Jerusalem và Yasser Arafat · Xem thêm »

Jordan

Jordan (phiên âm tiếng Việt: Gioóc-đa-ni, الأردن), tên chính thức Vương quốc Hashemite Jordan (tiếng Ả Rập: المملكة الأردنية الهاشمية, Al Mamlakah al Urdunnīyah al Hāshimīyah) là một quốc gia Ả Rập tại Trung Đông trải dài từ phần phía nam của sa mạc Syria tới vịnh Aqaba.

Israel và Jordan · Jordan và Yasser Arafat · Xem thêm »

Khủng hoảng Kênh đào Suez

Khủng hoảng Kênh đào Suez (tiếng Ả Rập: أزمة السويس - العدوان الثلاثي‎ ʾAzmat al-Sūwais/Al-ʿIdwān al-Thalāthī; tiếng Pháp: Crise du canal de Suez; tiếng Hebrew: מבצע קדש‎ Mivtza' Kadesh "Chiến dịch Kadesh" hay מלחמת סיני Milhemet Sinai, "Chiến tranh Sinai") là một cuộc chiến tranh giữa một bên là liên quân giữa Vương quốc Anh, Pháp, Israel và một bên là Ai Cập bắt đầu từ ngày 29 tháng 10 năm 1956.

Israel và Khủng hoảng Kênh đào Suez · Khủng hoảng Kênh đào Suez và Yasser Arafat · Xem thêm »

Liên đoàn Ả Rập

Liên đoàn Ả Rập (الجامعة العربية), tên chính thức là Liên đoàn Các quốc gia Ả Rập (جامعة الدول العربية), là một tổ chức khu vực của các quốc gia Ả Rập nằm tại và xung quanh Bắc Phi, Sừng châu Phi và bán đảo Ả Rập.

Israel và Liên đoàn Ả Rập · Liên đoàn Ả Rập và Yasser Arafat · Xem thêm »

Liên Hiệp Quốc

Liên Hiệp Quốc hay Liên Hợp Quốc (thường viết tắt là LHQ) là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.

Israel và Liên Hiệp Quốc · Liên Hiệp Quốc và Yasser Arafat · Xem thêm »

Liban

Liban (phiên âm: Li-băng; لبنان; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; Liban), tên đầy đủ Cộng hoà Liban (الجمهورية اللبنانية; phiên âm tiếng Ả Rập Liban:; République libanaise), là một quốc gia nhỏ tại vùng Trung Đông.

Israel và Liban · Liban và Yasser Arafat · Xem thêm »

Lod

Lod (tiếng Do Thái: לוד, tiếng Ả Rập: اللد) là một thành phố của Israel.

Israel và Lod · Lod và Yasser Arafat · Xem thêm »

Mahmoud Abbas

Mahmoud Abbas (مَحْمُود عَبَّاس,; sinh ngày 26 tháng 3 năm 1935), cũng có tên theo kunya Abu Mazen (أَبُو مَازِن) là một chính khách Palestine.

Israel và Mahmoud Abbas · Mahmoud Abbas và Yasser Arafat · Xem thêm »

Mossad

(tiếng Hebrew: המוסד למודיעין ולתפקידים מיוחדים, Viện các Chiến dịch Đặc biệt và Tình báo), thường được gọi tắt là Mossad (có nghĩa Viện), là Cơ quan Tình báo của Israel chịu trách nhiệm thu thập thông tin tình báo, chống khủng bố, tiến hành các chiến dịch bí mật như các hoạt động bán du kích, và hỗ trợ aliyah (hoạt động di cư quay trở về quê hương của người Do Thái) tại những nơi hoạt động này bị ngăn cấm.

Israel và Mossad · Mossad và Yasser Arafat · Xem thêm »

Nablus

Nablus (Nāblus, Šəḵem, Kinh thánh Shechem ISO 259-3 Škem, Νeapolis) là một thành phố phía bắc bờ Tây, khoảng 49 km về phía bắc Jerusalem, với dân số 126,132 người.

Israel và Nablus · Nablus và Yasser Arafat · Xem thêm »

Negev

Thung lũng Zin nhìn từ Midreshet Ben Gurion, nơi chôn cất David Ben-Gurion. Negev (còng được gọi là Negeb; נֶּגֶב, phát âm Tiberia:, Necef Çölü) là một khu vực hoang mạc và bán hoang mạc nằm về phía nam của Israel.

Israel và Negev · Negev và Yasser Arafat · Xem thêm »

Ngân hàng Thế giới

Ngân hàng Thế giới (World Bank) là một tổ chức tài chính quốc tế nơi cung cấp những khoản vay nhằm thúc đẩy kinh tế cho các nước đang phát triển thông qua các chương trình vay vốn.

Israel và Ngân hàng Thế giới · Ngân hàng Thế giới và Yasser Arafat · Xem thêm »

Người Do Thái

Người Do Thái (יְהוּדִים ISO 259-3, phát âm) là một sắc tộc tôn giáo là một dân tộc "The Jews are a nation and were so before there was a Jewish state of Israel" "That there is a Jewish nation can hardly be denied after the creation of the State of Israel" "Jews are a people, a nation (in the original sense of the word), an ethnos" có nguồn gốc từ người Israel, Israelite origins and kingdom: "The first act in the long drama of Jewish history is the age of the Israelites""The people of the Kingdom of Israel and the ethnic and religious group known as the Jewish people that descended from them have been subjected to a number of forced migrations in their history" còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử vùng Cận Đông cổ đại.

Israel và Người Do Thái · Người Do Thái và Yasser Arafat · Xem thêm »

Saddam Hussein

Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt – còn được viết là Husayn hay Hussain; phát âm như "Sátđam Hutxen"; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي (sinh 28 tháng 4 năm 1937 – 30 tháng 12 năm 2006) là Tổng thống Iraq từ 1979 cho đến năm 2003, khi Mỹ tấn công Iraq với lý do là Saddam đã "tàng trữ vũ khí hủy diệt hàng loạt".

Israel và Saddam Hussein · Saddam Hussein và Yasser Arafat · Xem thêm »

Sông Jordan

Sông Jordan (tiếng Hebrew: נהר הירדן nehar hayarden, tiếng Ả Rập: نهر الأردن nahr al-urdun) là một sông ở Tây Nam Á, chảy từ chân núi Hermon vào biển Chết.

Israel và Sông Jordan · Sông Jordan và Yasser Arafat · Xem thêm »

Shimon Peres

Shimon Peres (שמעון פרס; tên khai sinh Szymon Perski; 2 tháng 8 năm 1923 - 28 tháng 9 năm 2016) là Tổng thống thứ 9 của Nhà nước Israel.

Israel và Shimon Peres · Shimon Peres và Yasser Arafat · Xem thêm »

Syria

Syria (tiếng Pháp: Syrie, سورية hoặc سوريا; phiên âm tiếng Việt: Xi-ri), tên chính thức là Cộng hòa Ả Rập Syria (الجمهورية العربية السورية), là một quốc gia ở Tây Á, giáp biên giới với Liban và Biển Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía bắc, Iraq ở phía đông, Jordan ở phía nam, và Israel ở phía tây nam.

Israel và Syria · Syria và Yasser Arafat · Xem thêm »

Tổ chức Giải phóng Palestine

Tổ chức Giải phóng Palestine (tiếng Anh Palestine Liberation Organisation, viết tắt là PLO; tiếng Ả Rập: منظمة التحرير الفلسطينية, hay Munazzamat al-Tahrir al-Filastiniyyah) là một tổ chức chính trị và bán quân sự được Liên đoàn Ả Rập xem là "đại diện hợp pháp của nhân dân Palestine" kể từ tháng 10 năm 1974Madiha Rashid al Madfai, Jordan, Hoa Kỳ và Tiến trình hòa bình Trung Đông, 1974-1991, Thư viện Trung Đông Cambridge, Nhà xuất bản Đại học Cambridge (1993).

Israel và Tổ chức Giải phóng Palestine · Tổ chức Giải phóng Palestine và Yasser Arafat · Xem thêm »

Tel Aviv

Tel Aviv-Yafo (tiếng Hebrew: תֵּל־אָבִיב-יָפוֹ), thường gọi là Tel Aviv, là thành phố đông dân thứ hai của Israel, với một dân số 382.500 người.

Israel và Tel Aviv · Tel Aviv và Yasser Arafat · Xem thêm »

Thảm sát München

Thảm sát Munich là tên gọi thường được gán cho vụ tấn công xảy ra tại Thế vận hội Mùa hè 1972 ở München, Bayern, phía nam Tây Đức, khi 11 thành viên đội tuyển Olympic Israel bị bắt làm con tin và cuối cùng bị giết hại, cùng với một sĩ quan Đức, bởi nhóm tháng Chín Đen Palestine.

Israel và Thảm sát München · Thảm sát München và Yasser Arafat · Xem thêm »

Thủ tướng Israel

Thủ tướng Israel (ראש הממשלה, Rosh HaMemshala, nghĩa.Người đứng đầu chính phủ) là người đứng đầu chính phủ của Israel và là nhân vật chính trị quyền lực nhất ở Israel (chức vụ Tổng thống Israel là một vị trí danh dự).

Israel và Thủ tướng Israel · Thủ tướng Israel và Yasser Arafat · Xem thêm »

Theodor Herzl

Theodor Herzl ở Basel, 1897 Tấm bảng đánh dấu nơi sinh của Theodor Herzl, giáo đường Do Thái phố Dohány, Budapest. Theodor Herzl (תאודור הרצל, Herzl Tivadar; 2 tháng 5 năm 1860 – 3 tháng 7 năm 1904), tên khai sinh Benjamin Ze’ev Herzl (בִּנְיָמִין זְאֵב הֵרצְל, hay còn gọi là חוֹזֵה הַמְדִינָה, Hozeh HaMedinah. "Người nhìn xa trông rộng của quốc gia") là một nhà báo Áo-Hung gốc Do Thái Ashkenazi và cũng là cha đẻ của chủ nghĩa phục quốc Do Thái chính trị hiện đại và có ảnh hưởng tới Nhà nước Do Thái.

Israel và Theodor Herzl · Theodor Herzl và Yasser Arafat · Xem thêm »

Tiếng Ả Rập

Tiếng Ả Rập (العَرَبِيَّة, hay عَرَبِيّ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là lingua franca của thế giới Ả Rập.

Israel và Tiếng Ả Rập · Tiếng Ả Rập và Yasser Arafat · Xem thêm »

Time (tạp chí)

Time (đặc điểm phân biệt được viết hoa là TIME) là một tạp chí tin tức hàng tuần của Mỹ, tương tự như tờ Newsweek và U.S. News & World Report.

Israel và Time (tạp chí) · Time (tạp chí) và Yasser Arafat · Xem thêm »

Tunis

Tunis (تونس) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Tunisia.

Israel và Tunis · Tunis và Yasser Arafat · Xem thêm »

Tunisia

Bản đồ của Tunisia Tunisia (phiên âm tiếng Việt: Tuy-ni-di; تونس Tūnis), tên chính thức Cộng hòa Tunisia (al-Jumhūriyya at-Tūnisiyya), là một quốc gia ở Bắc Phi.

Israel và Tunisia · Tunisia và Yasser Arafat · Xem thêm »

Việt Nam

Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).

Israel và Việt Nam · Việt Nam và Yasser Arafat · Xem thêm »

Yitzhak Rabin

(יִצְחָק רַבִּין) (1 tháng 3 năm 1922 – 4 tháng 11 năm 1995) là một chính trị gia và tướng lĩnh Israel.

Israel và Yitzhak Rabin · Yasser Arafat và Yitzhak Rabin · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Israel và Yasser Arafat

Israel có 266 mối quan hệ, trong khi Yasser Arafat có 148. Khi họ có chung 53, chỉ số Jaccard là 12.80% = 53 / (266 + 148).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Israel và Yasser Arafat. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »