Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hội nghị Tuân Nghĩa

Mục lục Hội nghị Tuân Nghĩa

Hội nghị Tuân Nghĩa là Hội nghị Bộ Chính trị Trung Quốc mở rộng diễn ra từ ngày 15-17/1/1935 tại Tuân Nghĩa,Quý Châu.

21 quan hệ: Đảng Cộng sản Trung Quốc, Đặng Tiểu Bình, Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc, Bành Đức Hoài, Bác Cổ, Chu Đức, Chu Ân Lai, Dương Thượng Côn, Lâm Bưu, Lưu Bá Thừa, Lưu Thiếu Kỳ, Mao Trạch Đông, Nhiếp Vinh Trăn, Quốc dân Đảng (định hướng), Quý Châu, Trần Vân, Trương Văn Thiên, Tuân Nghĩa, Vạn lý Trường chinh, Vương Gia Tường, Vương Minh.

Đảng Cộng sản Trung Quốc

Đảng Cộng sản Trung Quốc (tiếng Hoa giản thể: 中国共产党; tiếng Hoa phồn thể: 中國共産黨; bính âm: Zhōngguó Gòngchǎndǎng; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng) là chính đảng lãnh đạo nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa hiện nay.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Đảng Cộng sản Trung Quốc · Xem thêm »

Đặng Tiểu Bình

Đặng Tiểu Bình (giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Đặng Tiểu Bình · Xem thêm »

Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc

Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc, thường được gọi tắt Cộng Thanh Đoàn (共青团) là tổ chức thanh niên cộng sản do Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập và lãnh đạo.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Đoàn Thanh niên Cộng sản Trung Quốc · Xem thêm »

Bành Đức Hoài

Bành Đức Hoài (chữ Hán phồn thể: 彭德懷, chữ Hán giản thể: 彭德怀, bính âm: Péng Déhuái, phiên âm hệ la-tinh thổ âm Bắc Kinh: P'eng Te-huai; 24 tháng 10 năm 1898 – 29 tháng 11 năm 1974) là một tướng lĩnh quân sự của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, một trong mười Nguyên soái của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc. Ông tên thật là Bành Đức Hoa.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Bành Đức Hoài · Xem thêm »

Bác Cổ

Bác Cổ (1907 - 1946) (chữ Hán: 博古; bính âm: Bó​ Gǔ) tên thật là Tần Bang Hiến (Trung Quốc: 秦邦宪; bính âm: Qín Bāngxiàn), là một nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong giai đoạn đầu, Tổng Bí thư thứ V của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1932 đến năm 1935.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Bác Cổ · Xem thêm »

Chu Đức

Chu Đức (tiếng Trung: 朱德, Wade-Giles: Chu Te, tên tự: Ngọc Giai 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh đạo quân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Chu Đức · Xem thêm »

Chu Ân Lai

Chu Ân Lai (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo xuất chúng của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ 1949 cho tới khi ông qua đời tháng 1 năm 1976, và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1949 tới năm 1958.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Chu Ân Lai · Xem thêm »

Dương Thượng Côn

Dương Thượng Côn (5 tháng 7 năm.1907 – 14 tháng 9 năm.1998) quê Tứ Xuyên, gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1926, giữ nhiều chức vụ quan trọng.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Dương Thượng Côn · Xem thêm »

Lâm Bưu

Lâm Bưu (林彪, bính âm: Lín Biāo; Wade-Giles: Lin Piao; tên khai sinh: 林育蓉 Lâm Dục Dung; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Lâm Bưu · Xem thêm »

Lưu Bá Thừa

Lưu Bá Thừa (giản thể: 刘伯承, phồn thể: 劉伯承, bính âm: Liú Bóchéng, Wade-Giles: Liu Po-ch'eng; 4 tháng 12 năm 1892 - 7 tháng 10 năm 1986) là một lãnh đạo quân đội và là một trong 10 nguyên soái của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc. Lưu Bá Thừa được biết đến là một trong "Ba và 1/2 nhà chiến lược" của Trung Quốc trong lịch sử hiện đại. (Hai vị kia là Lâm Bưu, chỉ huy quân đội của Đảng Cộng sản Trung Quốc, và Bạch Sùng Hi, chỉ huy của Quốc Dân Đảng; còn 1/2 là nói đến chỉ huy quân đội Đảng Cộng sản Trung Quốc Túc Dụ.) Về mặt chính thức, Lưu Bá Thừa được công nhận là một nhà cách mạng, nhà quân sự và nhà lý luận quân sự, và là một trong những người sáng lập của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Tên hiệu của ông là "Chiến thần Trung Quốc" và "Độc Nhãn Long", cũng phản ánh tính cách và thành tích quân sự của ông.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Lưu Bá Thừa · Xem thêm »

Lưu Thiếu Kỳ

Lưu Thiếu Kỳ (chữ Hán: 刘少奇, bính âm: líu shào qí; 24 tháng 11 năm 1898 - 12 tháng 11 năm 1969), là một trong những lãnh đạo hàng đầu của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhà cách mạng giai cấp vô sản (无产阶级革命家), chính trị gia và cũng là một lý luận gia.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Lưu Thiếu Kỳ · Xem thêm »

Mao Trạch Đông

Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Mao Trạch Đông · Xem thêm »

Nhiếp Vinh Trăn

Nhiếp Vinh Trăn (giản thể: 聂荣臻, phồn thể: 聶榮臻, bính âm: Niè Róngzhēn, Wade-Giles: Nieh Jung-chen; 29 tháng 12 năm 1899 - 14 tháng 5 năm 1992) là một trong "thập đại nguyên soái" của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Nhiếp Vinh Trăn sinh ra tại huyện Giang Tân tỉnh Tứ Xuyên (nay là quận Giang Tân, Trùng Khánh), là một người được ăn học tử tế, con trai của một gia đình giàu có. Năm 1920, Nhiếp Vinh Trăn tham gia một nhóm sinh viên Trung Quốc ở Pháp trong một chương trình du học-lao động, nơi đó cậu học kỹ thuật công trình và trở thành một người được che chở (protégé) của Chu Ân Lai. Chu Ân Lai đã tuyển mộ cậu vào năm 1921 khi Nhiếp Vinh Trăn đang học khoa học kỹ thuật ở Bỉ, và cậu đã gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1923. Nhiếp đã tốt nghiệp Cao đẳng Hồng Quân Liên Xô và Học viện Quân sự Hoàng Phố, và ban đầu công tác với các chức danh: cán bộ chính trị của Khoa Chính trị Hoàng Phố, nơi Chu Ân Lai làm giám đốc, và trong Hồng quân Trung Quốc. Trong cuộc Chiến tranh Trung-Nhật lần 2, đầu tiên ông đã được bổ nhiệm làm sư đoàn phó sư đoàn 115 của Bát Lộ Quân, với chỉ huy là Lâm Bưu, và cuối thập niên 1930, ông được phong làm chỉ huy chiến trường gần gũi thành trì Sơn Tây của Diêm Tích Sơn (阎锡山). Trong cuộc Nội chiến Trung Quốc ông đã chỉ huy Quân chiến trường phía bắc Trung Quốc, và với cấp phó của mình là Từ Hướng Tiền, lực lượng của ông đã đánh bại các lực lượng của Phó Tác Nghĩa ở Thiên Tân gần Bắc Kinh. Sau đó từ tháng 8/1949 đến năm 1951 ông giữ chức Thị trưởng thành phố Bắc kinh. Trong cuộc Chiến tranh Triều Tiên, Nhiếp tham gia trong nhóm ra quyết định chỉ huy cấp cao, hoạch định chiến dịch và chia sẻ trách nhiệm huy động chiến tranh. Nhiếp được phong làm nguyên soái năm 1955 và sau này đảm trách Chương trình vũ khí hạt nhân Trung Quốc. Ông được cử giữ chức Phó chủ tịch Ủy ban Quốc phòng, Phó chủ tịch Quân ủy Trung ương, Phó thủ tướng kiêm Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học kỹ thuật quốc gia... Ông đã bị thanh trừng trong thời kỳ Cách mạng văn hóa. Năm 1979, Nhiếp được giao làm phó tư lệnh chiến dịch tấn công Việt Nam.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Nhiếp Vinh Trăn · Xem thêm »

Quốc dân Đảng (định hướng)

Quốc Dân Đảng là đảng phái chính trị có thể là.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Quốc dân Đảng (định hướng) · Xem thêm »

Quý Châu

Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Quý Châu · Xem thêm »

Trần Vân

Trần Vân (1905 - 1995, thọ 90 tuổi) (Tên Tiếng Trung: 陈云, phiên âm: Chén Yún), từng có tên Liêu Trình Vân (廖程雲) khi hoạt động bí mật ở Thượng Hải.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Trần Vân · Xem thêm »

Trương Văn Thiên

Lạc Phủ (chữ Hán: 洛甫; 1900 - 1976) tên thật Trương Văn Thiên (Tiếng Trung giản thể: 张闻天; Tiếng Trung phồn thể: 張聞天; bính âm: Zhang Wéntiān) là Tổng Bí thư thứ VI của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1935 đến năm 1943.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Trương Văn Thiên · Xem thêm »

Tuân Nghĩa

Tuân Nghĩa (tiếng Trung: 遵义市, bính âm: Zūnyì Shì) là một địa cấp thị tại tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Tuân Nghĩa · Xem thêm »

Vạn lý Trường chinh

Bản đồ tổng quan các tuyến đường của cuộc Vạn lý Trường chinhVạn lý Trường chinh (wanli changzheng), tên đầy đủ là Nhị vạn ngũ thiên lý trường chinh, là một cuộc rút lui quân sự của Hồng Quân Công Nông Trung Hoa, với hành trình dài 25 ngàn dặm (12.000 km)Zhang, Chunhou.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh · Xem thêm »

Vương Gia Tường

Vương Gia Tường Vương Gia Tường (Tiếng Trung: 王稼祥; bính âm: Wang Jiaxiang) (1906-1974), một trong những lãnh đạo cao cấp của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong giai đoạn đầu.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Vương Gia Tường · Xem thêm »

Vương Minh

Vương Minh có thể là một trong những nhân vật sau.

Mới!!: Hội nghị Tuân Nghĩa và Vương Minh · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »