Những điểm tương đồng giữa Hội nghị Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh
Hội nghị Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Đặng Tiểu Bình, Bác Cổ, Chu Đức, Chu Ân Lai, Dương Thượng Côn, Lâm Bưu, Lưu Bá Thừa, Lưu Thiếu Kỳ, Mao Trạch Đông, Quý Châu, Tuân Nghĩa.
Đặng Tiểu Bình
Đặng Tiểu Bình (giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Hội nghị Tuân Nghĩa và Đặng Tiểu Bình · Vạn lý Trường chinh và Đặng Tiểu Bình ·
Bác Cổ
Bác Cổ (1907 - 1946) (chữ Hán: 博古; bính âm: Bó Gǔ) tên thật là Tần Bang Hiến (Trung Quốc: 秦邦宪; bính âm: Qín Bāngxiàn), là một nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc trong giai đoạn đầu, Tổng Bí thư thứ V của Đảng Cộng sản Trung Quốc từ năm 1932 đến năm 1935.
Bác Cổ và Hội nghị Tuân Nghĩa · Bác Cổ và Vạn lý Trường chinh ·
Chu Đức
Chu Đức (tiếng Trung: 朱德, Wade-Giles: Chu Te, tên tự: Ngọc Giai 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh đạo quân sự Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Chu Đức và Hội nghị Tuân Nghĩa · Chu Đức và Vạn lý Trường chinh ·
Chu Ân Lai
Chu Ân Lai (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo xuất chúng của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa từ 1949 cho tới khi ông qua đời tháng 1 năm 1976, và Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 1949 tới năm 1958.
Chu Ân Lai và Hội nghị Tuân Nghĩa · Chu Ân Lai và Vạn lý Trường chinh ·
Dương Thượng Côn
Dương Thượng Côn (5 tháng 7 năm.1907 – 14 tháng 9 năm.1998) quê Tứ Xuyên, gia nhập Đảng Cộng sản Trung Quốc năm 1926, giữ nhiều chức vụ quan trọng.
Dương Thượng Côn và Hội nghị Tuân Nghĩa · Dương Thượng Côn và Vạn lý Trường chinh ·
Lâm Bưu
Lâm Bưu (林彪, bính âm: Lín Biāo; Wade-Giles: Lin Piao; tên khai sinh: 林育蓉 Lâm Dục Dung; 1907-1971) là một nhà hoạt động chính trị và quân sự Trung Quốc, nguyên soái của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Phó Thủ tướng kiêm Bộ trưởng Quốc phòng.
Hội nghị Tuân Nghĩa và Lâm Bưu · Lâm Bưu và Vạn lý Trường chinh ·
Lưu Bá Thừa
Lưu Bá Thừa (giản thể: 刘伯承, phồn thể: 劉伯承, bính âm: Liú Bóchéng, Wade-Giles: Liu Po-ch'eng; 4 tháng 12 năm 1892 - 7 tháng 10 năm 1986) là một lãnh đạo quân đội và là một trong 10 nguyên soái của Quân giải phóng nhân dân Trung Quốc. Lưu Bá Thừa được biết đến là một trong "Ba và 1/2 nhà chiến lược" của Trung Quốc trong lịch sử hiện đại. (Hai vị kia là Lâm Bưu, chỉ huy quân đội của Đảng Cộng sản Trung Quốc, và Bạch Sùng Hi, chỉ huy của Quốc Dân Đảng; còn 1/2 là nói đến chỉ huy quân đội Đảng Cộng sản Trung Quốc Túc Dụ.) Về mặt chính thức, Lưu Bá Thừa được công nhận là một nhà cách mạng, nhà quân sự và nhà lý luận quân sự, và là một trong những người sáng lập của Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Tên hiệu của ông là "Chiến thần Trung Quốc" và "Độc Nhãn Long", cũng phản ánh tính cách và thành tích quân sự của ông.
Hội nghị Tuân Nghĩa và Lưu Bá Thừa · Lưu Bá Thừa và Vạn lý Trường chinh ·
Lưu Thiếu Kỳ
Lưu Thiếu Kỳ (chữ Hán: 刘少奇, bính âm: líu shào qí; 24 tháng 11 năm 1898 - 12 tháng 11 năm 1969), là một trong những lãnh đạo hàng đầu của Đảng Cộng sản Trung Quốc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nhà cách mạng giai cấp vô sản (无产阶级革命家), chính trị gia và cũng là một lý luận gia.
Hội nghị Tuân Nghĩa và Lưu Thiếu Kỳ · Lưu Thiếu Kỳ và Vạn lý Trường chinh ·
Mao Trạch Đông
Mao Trạch Đông毛泽东 Chủ tịch Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 20 tháng 3 năm 1943 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Phó Chủ tịch Lưu Thiếu Kỳ Lâm Bưu Chu Ân Lai Hoa Quốc Phong Chủ tịch nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Nhiệm kỳ 27 tháng 9 năm 1954 – 27 tháng 4 năm 1959 Kế nhiệm Lưu Thiếu Kỳ Phó Chủ tịch Chu Đức Chủ tịch Ủy ban Quân sự Trung ương của Đảng Cộng sản Trung Quốc Nhiệm kỳ 8 tháng 9 năm 1954 – 9 tháng 9 năm 1976 Kế nhiệm Hoa Quốc Phong Chủ tịch Hội nghị Chính trị Hiệp thương Nhân dân Toàn quốc Trung Quốc Nhiệm kỳ 1 tháng 10 năm 1949 – 25 tháng 12 năm 1976 Kế nhiệm Chu Ân Lai Ủy viên Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc Đại diện Khu vực Bắc Kinh (1954 – 1959; 1964 – 1976) Đảng 20px Đảng Cộng sản Trung Quốc Sinh 26 tháng 12 năm 1893 Thiều Sơn, Tương Đàm, Hồ Nam, Đại Thanh Quốc Mất 9 tháng 9 năm 1976 (82 tuổi) Bắc Kinh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Dân tộc Hán Tôn giáo Không Phu nhân La Thị (罗一秀) Dương Khai Tuệ (杨开慧) Hạ Tử Trân (贺子珍) Giang Thanh (江青) Con cái Mao Ngạn Anh (毛岸英) Mao Ngạn Thanh (毛岸青) Mao Ngạn Long Lý Mẫn (李敏) Lý Nạp (李讷) Mao Trạch Đông (Trung văn phồn thể: 毛澤東; giản thể: 毛泽东; bính âm: Máo Zédōng; 26 tháng 12 năm 1893 – 9 tháng 9 năm 1976), tự Nhuận Chi (潤之) ban đầu là Vịnh Chi (詠芝), sau đổi là Nhuận Chi (潤芝, chữ "chi" 之 có thêm đầu chữ thảo 艹), bút danh: Tử Nhậm (子任).
Hội nghị Tuân Nghĩa và Mao Trạch Đông · Mao Trạch Đông và Vạn lý Trường chinh ·
Quý Châu
Quý Châu (đọc) là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hội nghị Tuân Nghĩa và Quý Châu · Quý Châu và Vạn lý Trường chinh ·
Tuân Nghĩa
Tuân Nghĩa (tiếng Trung: 遵义市, bính âm: Zūnyì Shì) là một địa cấp thị tại tỉnh Quý Châu, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hội nghị Tuân Nghĩa và Tuân Nghĩa · Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hội nghị Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh
- Những gì họ có trong Hội nghị Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh chung
- Những điểm tương đồng giữa Hội nghị Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh
So sánh giữa Hội nghị Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh
Hội nghị Tuân Nghĩa có 21 mối quan hệ, trong khi Vạn lý Trường chinh có 44. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 16.92% = 11 / (21 + 44).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hội nghị Tuân Nghĩa và Vạn lý Trường chinh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: