116 quan hệ: Đại Ngu, Đại Việt sử ký toàn thư, Đỗ Tử Bình, Đồ Bàn, Đinh Hợi, Ất Hợi, Ba Vì (huyện), Bính Tuất, Bắc Kinh, Biểu tự, Canh Thìn, Cân, Chôn cất, Chế Bồng Nga, Chữ Hán, Chữ Nôm, Chiêm Thành, Chiến tranh Đại Ngu–Minh, Chiến tranh Việt – Chiêm (1367-1396), Chiến tranh Việt-Chiêm 1400-1407, Chiết Giang, Chu Công Đán, Chu Thành Vương (định hướng), Dù, Diễn Châu, Dương Nhật Lễ, Gia Cát Lượng, Giang Tây, Giáo dục, Hà Đông, Hà Nam, Hà Nội, Hà Tĩnh, Hà Trung, Hán Cao Tổ, Hán Chiêu Đế, Hạng Vũ, Hậu Hán, Hồ Hán Thương, Hồ Nguyên Trừng, Hoàng đế, Hoàng Ngọc Phách, Hoắc Quang, Hoằng Hóa, Kỳ Anh (định hướng), Khâm định Việt sử Thông giám cương mục, Khâm Thánh hoàng hậu, Lê Phụ Trần, Lê Quý Đôn, Lịch sử Việt Nam, ..., Lịch triều hiến chương loại chí, Lý Cao Tông, Lý Chiêu Hoàng, Loạn 12 sứ quân, Lưu Thiện, Mạc Thúy, Minh thực lục, Núi Hàm Rồng (Thanh Hóa), Ngô Sĩ Liên, Nghệ An, Nguyễn Đa Phương, Nguyễn Cảnh Chân, Nhà Hồ, Nhà Trần, Nho giáo, Phan Huy Chú, Phạm Sư Ôn, Quảng Tây, Quỳnh Lưu, Quy Nhơn, Sông Hồng, Simhavarman VI, Tô Hiến Thành, Tể tướng, Thanh Hóa, Thành Thị Nại, Thái thượng hoàng, Tháng mười hai, Tháng sáu, Thăng Long, Thước, Trần Dụ Tông, Trần Duệ Tông, Trần Khát Chân, Trần Minh Tông, Trần Nghệ Tông, Trần Nguyên Đán, Trần Nguyên Hãng, Trần Phế Đế (Đại Việt), Trần Thiếu Đế, Trần Thuận Tông, Trần Trọng Kim, Trung Quốc, Tư đồ, Vĩnh Lộc, Việt Nam, Việt Nam sử lược, Việt sử tiêu án, Vua Việt Nam, 1335, 1336, 1371, 1372, 1377, 1378, 1383, 1388, 1389, 1394, 1399, 1400, 1401, 1403, 1406, 1407, 22 tháng 3. Mở rộng chỉ mục (66 hơn) »
Đại Ngu
Đại Ngu (chữ Hán: 大虞) là quốc hiệu Việt Nam thời nhà Hồ, tồn tại từ năm 1400 đến khi cha con Hồ Quý Ly và Hồ Hán Thương bị bắt năm 1407.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Đại Ngu · Xem thêm »
Đại Việt sử ký toàn thư
Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »
Đỗ Tử Bình
Đỗ Tử Bình (1324-1381) là tướng nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Đỗ Tử Bình · Xem thêm »
Đồ Bàn
Thành Đồ Bàn hay Vijaya (tiếng Phạn विजय, nghĩa Việt: Thắng lợi) còn gọi là thành cổ Chà Bàn hoặc thành Hoàng Đế, nay thuộc địa phận xã Nhơn Hậu, Thị xã An Nhơn và cách thành phố Quy Nhơn (tỉnh Bình Định, Việt Nam) 27 km về hướng tây bắc, là tên kinh đô của Chăm Pa trong thời kỳ Chăm Pa có quốc hiệu là Chiêm Thành.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Đồ Bàn · Xem thêm »
Đinh Hợi
Đinh Hợi (chữ Hán: 丁亥) là kết hợp thứ 24 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Đinh Hợi · Xem thêm »
Ất Hợi
t Hợi (chữ Hán: 乙亥) là kết hợp thứ 12 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Ất Hợi · Xem thêm »
Ba Vì (huyện)
Ba Vì là một huyện bán sơn địa, nằm Tây Bắc của thủ đô Hà Nội, Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Ba Vì (huyện) · Xem thêm »
Bính Tuất
Bính Tuất (chữ Hán: 丙戌) là kết hợp thứ 23 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Bính Tuất · Xem thêm »
Bắc Kinh
Bắc Kinh, là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là một trong số các thành phố đông dân nhất thế giới với dân số là 20.693.000 người vào năm 2012.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Bắc Kinh · Xem thêm »
Biểu tự
Biểu tự tức tên chữ (chữ Hán: 表字) là phép đặt tên cho người trưởng thành theo quan niệm nho lâm.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Biểu tự · Xem thêm »
Canh Thìn
Canh Thìn (chữ Hán: 庚辰) là kết hợp thứ 17 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Canh Thìn · Xem thêm »
Cân
Cân là đơn vị đo khối lượng trong hệ đo lường cổ Việt Nam, hiện nay tương đương với một kilôgam, được sử dụng trong giao dịch đời thường ở Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Cân · Xem thêm »
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chôn cất · Xem thêm »
Chế Bồng Nga
Po Binasuor hay còn được biết đến rộng rãi hơn với tên gọi Chế Bồng NgaBunga trong tiếng Mã Lai có nghĩa là 'hoa' và "Chế" là phiên âm tiếng Việt của Cei, một từ có nghĩa là "chú, bác" trong tiếng Chăm và thường được sử dụng để chỉ các vị tướng.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chế Bồng Nga · Xem thêm »
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chữ Hán · Xem thêm »
Chữ Nôm
Chữ Nôm (字喃), còn gọi là Quốc âm, là một hệ chữ ngữ tố từng được dùng để viết tiếng Việt, gồm các từ Hán-Việt và các từ vựng khác.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chữ Nôm · Xem thêm »
Chiêm Thành
Chiêm Thành là tên gọi của vương quốc Chăm Pa (tiếng Phạn: Campanagara) trong sử sách Việt Nam từ 877 đến 1693.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chiêm Thành · Xem thêm »
Chiến tranh Đại Ngu–Minh
Chiến tranh Đại Ngu - Minh, hay thường được giới sử học Việt Nam gọi là cuộc xâm lược của nhà Minh 1406-1407, là cuộc chiến của nhà Hồ nước Đại Ngu chống cuộc xâm chiếm của nhà Minh dưới triều Minh Thành Tổ từ tháng 4 năm 1406 cho đến tháng 6 năm 1407 khi nhà Minh đánh bại hoàn toàn quân đội nhà Hồ và bắt được Hồ Quý Ly, Hồ Hán Thương.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chiến tranh Đại Ngu–Minh · Xem thêm »
Chiến tranh Việt – Chiêm (1367-1396)
Chiến tranh Việt – Chiêm 1367-1396 là cuộc chiến giữa nước Đại Việt thời hậu kỳ nhà Trần và nước Chiêm Thành phía Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chiến tranh Việt – Chiêm (1367-1396) · Xem thêm »
Chiến tranh Việt-Chiêm 1400-1407
Chiến tranh Việt – Chiêm 1400-1407 là cuộc chiến giữa nhà Hồ nước Đại Ngu và nước Chiêm Thành phía nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chiến tranh Việt-Chiêm 1400-1407 · Xem thêm »
Chiết Giang
Chiết Giang (浙江) là một tỉnh ven biển phía đông của Trung Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chiết Giang · Xem thêm »
Chu Công Đán
Chu Công (chữ Hán: 周公), tên thật là Cơ Đán (姬旦), còn gọi là Thúc Đán (叔旦), Chu Đán (週旦) hay Chu Văn Công (周文公), là công thần khai quốc nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chu Công Đán · Xem thêm »
Chu Thành Vương (định hướng)
Chu Thành Vương trong Tiếng Việt có thể là.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Chu Thành Vương (định hướng) · Xem thêm »
Dù
Dù có thể chỉ.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Dù · Xem thêm »
Diễn Châu
Diễn Châu là một huyện ven biển thuộc tỉnh Nghệ An, Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Diễn Châu · Xem thêm »
Dương Nhật Lễ
Dương Nhật Lễ (chữ Hán: 楊日禮; ? - 1 tháng 12, 1370), tên ngoại giao với Trung Quốc là Trần Nhật Kiên (陳日熞), còn gọi Hôn Đức công (昏德公), là hoàng đế thứ 8 của vương triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Dương Nhật Lễ · Xem thêm »
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Gia Cát Lượng · Xem thêm »
Giang Tây
Giang Tây (Gan: Kongsi) là một tỉnh nằm ở đông nam Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Giang Tây · Xem thêm »
Giáo dục
Học sinh ngồi dưới bóng râm ở Bamozai, gần Gardez, tỉnh Paktya, Afghanistan. Giáo dục (tiếng Anh: education) theo nghĩa chung là hình thức học tập theo đó kiến thức, kỹ năng, và thói quen của một nhóm người được trao truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua giảng dạy, đào tạo, hay nghiên cứu.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Giáo dục · Xem thêm »
Hà Đông
Hà Đông là một quận thuộc thủ đô Hà Nội, nằm giữa sông Nhuệ và sông Đáy, cách trung tâm Hà Nội 10 km về phía Tây Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hà Đông · Xem thêm »
Hà Nam
Hà Nam là một tỉnh nằm ở vùng đồng bằng sông Hồng Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hà Nam · Xem thêm »
Hà Nội
Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và cũng là kinh đô của hầu hết các vương triều phong kiến Việt trước đây.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hà Nội · Xem thêm »
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh là một tỉnh của Việt Nam, nằm ở khu vực Bắc Trung B. Trước đây, Hà Tĩnh cùng với Nghệ An là một miền đất có cùng tên chung là Hoan Châu (thời Bắc thuộc), Nghệ An châu (thời Lý, Trần), xứ Nghệ (năm 1490, đời vua Lê Thánh Tông), rồi trấn Nghệ An.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hà Tĩnh · Xem thêm »
Hà Trung
Hà Trung là một huyện nằm ở phía bắc tỉnh Thanh Hóa.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hà Trung · Xem thêm »
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hán Cao Tổ · Xem thêm »
Hán Chiêu Đế
Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hán Chiêu Đế · Xem thêm »
Hạng Vũ
Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hạng Vũ · Xem thêm »
Hậu Hán
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Hán (後漢) được thành lập năm 947.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hậu Hán · Xem thêm »
Hồ Hán Thương
Hồ Hán Thương (chữ Hán: 胡漢蒼)(? - 1407) Minh thực lục và Minh sử ghi Hồ Đê (胡𡗨), là hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Hồ, chính quyền cai trị Việt Nam dưới quốc hiệu Đại Ngu từ năm 1401 đến khi bị nhà Minh đánh bại vào năm 1407.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hồ Hán Thương · Xem thêm »
Hồ Nguyên Trừng
Hồ Nguyên Trừng (chữ Hán: 胡元澄, 1374 - 1446), biểu tự Mạnh Nguyên (孟源), hiệu Nam Ông (南翁), sau đổi tên thành Lê Trừng là một nhà chính trị, quân sự, tôn thất hoàng gia Đại Ngu, con trưởng của vua Hồ Quý Ly và là anh vua Hồ Hán Thương.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hồ Nguyên Trừng · Xem thêm »
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hoàng đế · Xem thêm »
Hoàng Ngọc Phách
Nhà văn Hoàng Ngọc Phách, (1896 - 1973) là tác giả tiểu thuyết Tố tâm, được đánh giá là một trong những tiểu thuyết hiện đại đầu tiên của Việt Nam, tác phẩm đã được giáo sư Michele Sullivan và Emmanuel Lê Ốc Mạch dịch sang tiếng Pháp.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hoàng Ngọc Phách · Xem thêm »
Hoắc Quang
Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hoắc Quang · Xem thêm »
Hoằng Hóa
Hoằng Hóa là một huyện thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Hoằng Hóa · Xem thêm »
Kỳ Anh (định hướng)
Kỳ Anh trong tiếng Việt có thể là.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Kỳ Anh (định hướng) · Xem thêm »
Khâm định Việt sử Thông giám cương mục
Khâm định Việt sử thông giám cương mục (chữ Hán: 欽定越史通鑑綱目) là bộ chính sử của triều Nguyễn viết dưới thể văn ngôn, do Quốc Sử Quán triều Nguyễn soạn thảo vào khoảng năm 1856-1884.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Khâm định Việt sử Thông giám cương mục · Xem thêm »
Khâm Thánh hoàng hậu
Khâm Thánh hoàng hậu (chữ Hán: 欽聖皇后), không rõ năm sinh năm mất, là Hoàng hậu của nhà Trần với tư cách là chính thất của Trần Thuận Tông, bà sinh ra Trần Thiếu Đế.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Khâm Thánh hoàng hậu · Xem thêm »
Lê Phụ Trần
Lê Phụ Trần (chữ Hán: 黎輔陳, ? -?), tức Lê Tần (黎秦), người Ái Châu, là một danh tướng của triều đại nhà Trần, phục vụ trải các triều Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông và Trần Nhân Tông.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Lê Phụ Trần · Xem thêm »
Lê Quý Đôn
Lê Quý Đôn (chữ Hán: 黎貴惇, 1726 - 1784), tên thuở nhỏ là Lê Danh Phương, tự Doãn Hậu (允厚), hiệu Quế Đường; là vị quan thời Lê trung hưng, cũng là nhà thơ, và được mệnh danh là "nhà bác học lớn của Việt Nam trong thời phong kiến".
Mới!!: Hồ Quý Ly và Lê Quý Đôn · Xem thêm »
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Lịch sử Việt Nam · Xem thêm »
Lịch triều hiến chương loại chí
Lịch triều hiến chương loại chí là bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Lịch triều hiến chương loại chí · Xem thêm »
Lý Cao Tông
Lý Cao Tông (chữ Hán: 李高宗, 1173–1210), là vị Hoàng đế thứ bảy của nhà Lý, cai trị từ năm 1175 đến năm 1210.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Lý Cao Tông · Xem thêm »
Lý Chiêu Hoàng
Lý Chiêu Hoàng (chữ Hán: 李昭皇; Tháng 9, 1218 - Tháng 3, 1278), còn gọi là Lý Phế hậu (李廢后) hay Chiêu Thánh hoàng hậu (昭聖皇后), vị Hoàng đế thứ 9 và cuối cùng của triều đại nhà Lý từ năm 1224 đến năm 1225.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Lý Chiêu Hoàng · Xem thêm »
Loạn 12 sứ quân
Loạn 12 sứ quân (chữ Hán: 十二使君之亂; Thập nhị sứ quân chi loạn), hay còn gọi là Thập nhị sứ quân tranh trưởng (十二使君爭長), là một giai đoạn các vùng cát cứ quân sự giao tranh với nhau và tạo ra loạn lạc trong lịch sử Việt Nam mà đỉnh điểm của nó xen giữa thời kỳ nhà Ngô và nhà Đinh, được chép trong phần Bản kỷ Ngô Sứ quân Ngô Xương Xí.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Loạn 12 sứ quân · Xem thêm »
Lưu Thiện
Lưu Thiện (Trung văn giản thể: 刘禅, phồn thể: 劉禪, bính âm: Liú Shàn), 207 - 271), thụy hiệu là Hán Hoài đế (懷帝), hay An Lạc Tư công (安樂思公), tên tự là Công Tự (公嗣), tiểu tự A Đẩu (阿斗), là vị hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Thục Hán dưới thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Lưu Thiện · Xem thêm »
Mạc Thúy
Mạc Thúy (chữ Hán: 莫邃; ?-1412) là tướng nhà Hồ trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Mạc Thúy · Xem thêm »
Minh thực lục
Minh thực lục (giản thể: 明实录, phồn thể: 明實錄) là bộ biên niên sử viết về triều Minh Trung Quốc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Minh thực lục · Xem thêm »
Núi Hàm Rồng (Thanh Hóa)
Núi Hàm Rồng là tên một ngọn núi thuộc thành phố Thanh Hóa, gắn liền với cuộc chiến đấu chống Mỹ của nhân dân tỉnh này.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Núi Hàm Rồng (Thanh Hóa) · Xem thêm »
Ngô Sĩ Liên
Ngô Sĩ Liên (chữ Hán: 吳士連) (khoảng đầu thế kỷ 15 - ?) là một nhà sử học thời Lê sơ, sống vào thế kỷ 15.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Ngô Sĩ Liên · Xem thêm »
Nghệ An
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam thuộc vùng Bắc Trung B. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Nghệ An · Xem thêm »
Nguyễn Đa Phương
Nguyễn Đa Phương (? – 1389) là tướng lĩnh Đại Việt cuối thời Trần, em nuôi và là vây cánh của Lê Quý Ly (sau đổi thành Hồ Quý Ly).
Mới!!: Hồ Quý Ly và Nguyễn Đa Phương · Xem thêm »
Nguyễn Cảnh Chân
Nguyễn Cảnh Chân (chữ Hán: 阮景真; 1355 - 1409) là danh tướng chống quân Minh đời Hậu Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Nguyễn Cảnh Chân · Xem thêm »
Nhà Hồ
Nhà Hồ (chữ Hán: 胡朝, Hồ Triều) là triều đại quân chủ trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Hồ Quý Ly lên ngôi năm 1400 sau khi giành được quyền lực từ tay nhà Trần và chấm dứt khi Hồ Hán Thương bị quân Minh bắt vào năm 1407 – tổng cộng là 7 năm.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Nhà Hồ · Xem thêm »
Nhà Trần
Nhà Trần hoặc Trần triều (nhà Trần Trần triều) là triều đại quân chủ phong kiến trong lịch sử Việt Nam, bắt đầu khi Trần Cảnh lên ngôi vào năm 1225, sau khi được Lý Chiêu Hoàng truyền ngôi.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Nhà Trần · Xem thêm »
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Nho giáo · Xem thêm »
Phan Huy Chú
Phan Huy Chú (Chữ Hán: 潘輝注; 1782 – 28 tháng 5, 1840), tự Lâm Khanh, hiệu Mai Phong; là quan triều nhà Nguyễn, và là nhà thơ, nhà thư tịch lớn, nhà bác học Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Phan Huy Chú · Xem thêm »
Phạm Sư Ôn
Phạm Sư Ôn (chữ Hán: 范師温) là nhà sư nổi tiếng của đất Quốc Oai (Hà Nội).
Mới!!: Hồ Quý Ly và Phạm Sư Ôn · Xem thêm »
Quảng Tây
Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Quảng Tây · Xem thêm »
Quỳnh Lưu
Quỳnh Lưu là một đơn vị hành chính cấp huyện của tỉnh Nghệ An.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Quỳnh Lưu · Xem thêm »
Quy Nhơn
Quy Nhơn là thành phố ven biển miền Trung Việt Nam và là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật và du lịch của tỉnh Bình Định.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Quy Nhơn · Xem thêm »
Sông Hồng
Sông Hồng có tổng chiều dài là 1,149 km bắt nguồn từ Trung Quốc chảy qua Việt Nam và đổ ra biển Đông.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Sông Hồng · Xem thêm »
Simhavarman VI
Simhavarman VI (Hindi: सिंहवर्मन, ? - ?) là quốc vương Champa trong giai đoạn 1390 - 1400.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Simhavarman VI · Xem thêm »
Tô Hiến Thành
Tô Hiến Thành (蘇憲誠, 1102-1179), quê làng Hạ Mỗ nay là xã Hạ Mỗ huyện Đan Phượng thành phố Hà Nội, là quan đại thần phụ chính nhà Lý, phụng sự hai triều vua: Lý Anh Tông và Lý Cao Tông.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Tô Hiến Thành · Xem thêm »
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Tể tướng · Xem thêm »
Thanh Hóa
Thanh Hóa là tỉnh cực Bắc miền Trung Việt Nam và là một tỉnh lớn về cả diện tích và dân số, đứng thứ 5 về diện tích và thứ 3 về dân số trong số các đơn vị hành chính tỉnh trực thuộc nhà nước, cũng là một trong những địa điểm sinh sống đầu tiên của người Việt cổ.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Thanh Hóa · Xem thêm »
Thành Thị Nại
Di tích thành Thị Nại Thành Thị Nại, còn có tên gọi khác là thành Bình Lâm, Bal Sri Banoy là một thành cổ nằm ở bên bờ Đầm Thị Nại, đóng vai trò là tiền đồn trấn giữ cho kinh đô Đồ Bàn của vương quốc Chăm Pa.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Thành Thị Nại · Xem thêm »
Thái thượng hoàng
Đại Việt, Trần Nhân Tông. Thái thượng hoàng (chữ Hán: 太上皇), cách gọi đầy đủ là Thái thượng hoàng đế (太上皇帝), thông thường được gọi tắt bằng Thượng Hoàng (上皇), trong triều đình phong kiến là ngôi vị mang nghĩa là "Hoàng đế bề trên", trên danh vị Hoàng đế.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Thái thượng hoàng · Xem thêm »
Tháng mười hai
Tháng mười hai là tháng thứ mười hai theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Tháng mười hai · Xem thêm »
Tháng sáu
Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Tháng sáu · Xem thêm »
Thăng Long
Cảnh Thăng Long-Kẻ Chợ những năm 1690 do Samuel Baron miêu tả sau chuyến đi đến Đàng ngoài của ông. Thăng Long (chữ Hán: 昇龍) là kinh đô của nước Đại Việt thời Lý, Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng (1010 - 1788).
Mới!!: Hồ Quý Ly và Thăng Long · Xem thêm »
Thước
Một cây thước kim loại Thước là công cụ đo lường chính xác đến từng mm, dùng để vẽ, đo chiều dài, chiều cao, góc...
Mới!!: Hồ Quý Ly và Thước · Xem thêm »
Trần Dụ Tông
Trần Dụ Tông (chữ Hán: 陳裕宗; 22 tháng 11 năm 1336 – 25 tháng 5 năm 1369), là vị hoàng đế thứ 7 của triều đại nhà Trần nước Đại Việt, ở ngôi 28 năm, từ năm 1341 đến năm 1369.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Dụ Tông · Xem thêm »
Trần Duệ Tông
Trần Duệ Tông (chữ Hán: 陳睿宗, 30 tháng 6, 1337 - 4 tháng 3, 1377), là vị hoàng đế thứ 9 của triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Duệ Tông · Xem thêm »
Trần Khát Chân
Trần Khát Chân (chữ Hán: 陳渴真; 1370 – 1399) là một tướng lĩnh Đại Việt cuối thời Trần.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Khát Chân · Xem thêm »
Trần Minh Tông
Trần Minh Tông (chữ Hán: 陳明宗, 4 tháng 9 năm 1300 – 10 tháng 3 năm 1357), tên thật Trần Mạnh (陳奣) là vị hoàng đế thứ năm của hoàng triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Minh Tông · Xem thêm »
Trần Nghệ Tông
Trần Nghệ Tông (chữ Hán: 陳藝宗, tháng 12, năm 1321 - 15 tháng 12, năm 1394), tên húy là Trần Phủ (陳暊) hoặc Trần Thúc Minh (陳叔明), còn gọi là Nghệ Hoàng (藝皇), là vị hoàng đế thứ 8 của nhà Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Nghệ Tông · Xem thêm »
Trần Nguyên Đán
Trần Nguyên Đán (chữ Hán: 陳元旦, 1325 hay 1326? - 1390) hiệu Băng Hồ, là tôn thất nhà Trần, dòng dõi Chiêu Minh vương Trần Quang Khải.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Nguyên Đán · Xem thêm »
Trần Nguyên Hãng
Trần Nguyên Hãng (chữ Hán: 陳元沆; ?-1399) là một tông thất và đại thần nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Nguyên Hãng · Xem thêm »
Trần Phế Đế (Đại Việt)
Trần Phế Đế (chữ Hán: 陳廢帝, 6 tháng 3, 1361 - 6 tháng 12, 1388), còn gọi là Xương Phù Đế (昌符帝) hay Trần Giản Hoàng (陳簡皇), là vị hoàng đế thứ 10 của vương triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Phế Đế (Đại Việt) · Xem thêm »
Trần Thiếu Đế
Trần Thiếu Đế (chữ Hán: 陳少帝; 1396 - ?), là vị Hoàng đế thứ 12 và là vị Hoàng đế cuối cùng của Triều đại nhà Trần trong lịch sử Việt Nam.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Thiếu Đế · Xem thêm »
Trần Thuận Tông
Trần Thuận Tông (chữ Hán: 陳順宗, 1377 – tháng 4, 1399), là vị hoàng đế thứ 11 và cũng là hoàng đế áp chót của triều Trần nước Đại Việt.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Thuận Tông · Xem thêm »
Trần Trọng Kim
Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trần Trọng Kim · Xem thêm »
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người. Trung Quốc là quốc gia độc đảng do Đảng Cộng sản cầm quyền, chính phủ trung ương đặt tại thủ đô Bắc Kinh. Chính phủ Trung Quốc thi hành quyền tài phán tại 22 tỉnh, năm khu tự trị, bốn đô thị trực thuộc, và hai khu hành chính đặc biệt là Hồng Kông và Ma Cao. Chính phủ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa cũng tuyên bố chủ quyền đối với các lãnh thổ nắm dưới sự quản lý của Trung Hoa Dân Quốc (Đài Loan), cho Đài Loan là tỉnh thứ 23 của mình, yêu sách này gây tranh nghị do sự phức tạp của vị thế chính trị Đài Loan. Với diện tích là 9,596,961 triệu km², Trung Quốc là quốc gia có diện tích lục địa lớn thứ tư trên thế giới, và là quốc gia có tổng diện tích lớn thứ ba hoặc thứ tư trên thế giới, tùy theo phương pháp đo lường. Cảnh quan của Trung Quốc rộng lớn và đa dạng, thay đổi từ những thảo nguyên rừng cùng các sa mạc Gobi và Taklamakan ở phía bắc khô hạn đến các khu rừng cận nhiệt đới ở phía nam có mưa nhiều hơn. Các dãy núi Himalaya, Karakoram, Pamir và Thiên Sơn là ranh giới tự nhiên của Trung Quốc với Nam và Trung Á. Trường Giang và Hoàng Hà lần lượt là sông dài thứ ba và thứ sáu trên thế giới, hai sông này bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng và chảy hướng về vùng bờ biển phía đông có dân cư đông đúc. Đường bờ biển của Trung Quốc dọc theo Thái Bình Dương và dài 14500 km, giáp với các biển: Bột Hải, Hoàng Hải, biển Hoa Đông và biển Đông. Lịch sử Trung Quốc bắt nguồn từ một trong những nền văn minh cổ nhất thế giới, phát triển tại lưu vực phì nhiêu của sông Hoàng Hà tại bình nguyên Hoa Bắc. Trải qua hơn 5.000 năm, văn minh Trung Hoa đã phát triển trở thành nền văn minh rực rỡ nhất thế giới trong thời cổ đại và trung cổ, với hệ thống triết học rất thâm sâu (nổi bật nhất là Nho giáo, Đạo giáo và thuyết Âm dương ngũ hành). Hệ thống chính trị của Trung Quốc dựa trên các chế độ quân chủ kế tập, được gọi là các triều đại, khởi đầu là triều đại nhà Hạ ở lưu vực Hoàng Hà. Từ năm 221 TCN, khi nhà Tần chinh phục các quốc gia khác để hình thành một đế quốc Trung Hoa thống nhất, quốc gia này đã trải qua nhiều lần mở rộng, đứt đoạn và cải cách. Trung Hoa Dân Quốc lật đổ triều đại phong kiến cuối cùng của Trung Quốc là nhà Thanh vào năm 1911 và cầm quyền tại Trung Quốc đại lục cho đến năm 1949. Sau khi Đế quốc Nhật Bản bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Cộng sản đánh bại Quốc dân Đảng và thiết lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa tại Bắc Kinh vào ngày 1 tháng 10 năm 1949, trong khi đó Quốc dân Đảng dời chính phủ Trung Hoa Dân Quốc đến đảo Đài Loan và thủ đô hiện hành là Đài Bắc. Trong hầu hết thời gian trong hơn 2.000 năm qua, kinh tế Trung Quốc được xem là nền kinh tế lớn và phức tạp nhất trên thế giới, với những lúc thì hưng thịnh, khi thì suy thoái. Kể từ khi tiến hành cuộc cải cách kinh tế vào năm 1978, Trung Quốc trở thành một trong các nền kinh kế lớn có mức tăng trưởng nhanh nhất. Đến năm 2014, nền kinh tế Trung Quốc đã đạt vị trí số một thế giới tính theo sức mua tương đương (PPP) và duy trì ở vị trí thứ hai tính theo giá trị thực tế. Trung Quốc được công nhận là một quốc gia sở hữu vũ khí hạt nhân và có quân đội thường trực lớn nhất thế giới, với ngân sách quốc phòng lớn thứ nhì. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa trở thành một thành viên của Liên Hiệp Quốc từ năm 1971, khi chính thể này thay thế Trung Hoa Dân Quốc trong vị thế thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hiệp Quốc. Trung Quốc cũng là thành viên của nhiều tổ chức đa phương chính thức và phi chính thức, trong đó có WTO, APEC, BRICS, SCO, và G-20. Trung Quốc là một cường quốc lớn và được xem là một siêu cường tiềm năng.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Trung Quốc · Xem thêm »
Tư đồ
Tư đồ (chữ Hán: 司徒) là một chức quan cổ ở một số nước Đông Á. Ở Trung Quốc, chức này có từ thời Tây Chu, đứng sau các chức hàng tam công, ngang các chức hàng lục khanh, và được phân công trách nhiệm về điền thổ, nhân sự, v.v...
Mới!!: Hồ Quý Ly và Tư đồ · Xem thêm »
Vĩnh Lộc
Núi đá vôi (Vĩnh Minh, Vĩnh Lộc) Vĩnh Lộc là một huyện trung du ở phía bắc tỉnh Thanh Hóa, diện tích 157,4 km² Tổ chức hành chính: 15 xã: Vĩnh An, Vĩnh Hòa, Vĩnh Hùng, Vĩnh Hưng, Vĩnh Khang, Vĩnh Long, Vĩnh Minh, Vĩnh Ninh, Vĩnh Phúc, Vĩnh Quang, Vĩnh Tân, Vĩnh Thành, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tiến, Vĩnh Yên và 1 thị trấn Vĩnh Lộc.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Vĩnh Lộc · Xem thêm »
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Mới!!: Hồ Quý Ly và Việt Nam · Xem thêm »
Việt Nam sử lược
Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Việt Nam sử lược · Xem thêm »
Việt sử tiêu án
Việt Sử Tiêu Án (chữ Hán: 越史摽案) là bộ sử viết bởi Ngô Thì Sĩ, hoàn thành năm 1775.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Việt sử tiêu án · Xem thêm »
Vua Việt Nam
Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Mới!!: Hồ Quý Ly và Vua Việt Nam · Xem thêm »
1335
Năm 1335 (Số La Mã: MCCCXXXV) là một năm thường bắt đầu vào ngày Chủ nhật trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1335 · Xem thêm »
1336
Năm 1336 (Số La Mã: MCCCXXXVI) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ hai trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1336 · Xem thêm »
1371
Năm 1371 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1371 · Xem thêm »
1372
Năm 1372 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1372 · Xem thêm »
1377
Năm 1377 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1377 · Xem thêm »
1378
Năm 1378 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1378 · Xem thêm »
1383
Năm 1383 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1383 · Xem thêm »
1388
Năm 1388 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1388 · Xem thêm »
1389
Năm 1389 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1389 · Xem thêm »
1394
Năm 1394 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1394 · Xem thêm »
1399
Năm 1399 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1399 · Xem thêm »
1400
Năm 1400 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1400 · Xem thêm »
1401
Năm 1401 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1401 · Xem thêm »
1403
Năm 1403 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1403 · Xem thêm »
1406
Năm 1406 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1406 · Xem thêm »
1407
Năm 1407 là một năm trong lịch Julius.
Mới!!: Hồ Quý Ly và 1407 · Xem thêm »
22 tháng 3
Ngày 22 tháng 3 là ngày thứ 81 trong mỗi năm thường (ngày thứ 82 trong mỗi năm nhuận).
Mới!!: Hồ Quý Ly và 22 tháng 3 · Xem thêm »
Chuyển hướng tại đây:
Hồ Quí Li, Lê Quý Ly, Nhất Chi Mai (công chúa).