Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Họ Kỳ đà và Rắn

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Họ Kỳ đà và Rắn

Họ Kỳ đà vs. Rắn

Họ Kỳ đà (danh pháp khoa học: Varanidae) bao gồm các loài thằn lằn ăn thịt lớn nhất bao gồm cả rồng Komodo, kỳ đà Salvadori. Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.

Những điểm tương đồng giữa Họ Kỳ đà và Rắn

Họ Kỳ đà và Rắn có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Động vật, Động vật có dây sống, Bò sát có vảy, Chi (sinh học), Kỷ Creta, Lanthanotus borneensis, Lớp Mặt thằn lằn, Thằn lằn, Thế Toàn Tân, Varanoidea.

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Họ Kỳ đà và Động vật · Rắn và Động vật · Xem thêm »

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Họ Kỳ đà và Động vật có dây sống · Rắn và Động vật có dây sống · Xem thêm »

Bò sát có vảy

Bộ Có vảy hay bò sát có vảy (danh pháp khoa học: Squamata) là một bộ bò sát lớn nhất hiện nay, bao gồm các loài thằn lằn và rắn.

Bò sát có vảy và Họ Kỳ đà · Bò sát có vảy và Rắn · Xem thêm »

Chi (sinh học)

200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.

Chi (sinh học) và Họ Kỳ đà · Chi (sinh học) và Rắn · Xem thêm »

Kỷ Creta

Kỷ Phấn trắng hay kỷ Creta là một đơn vị chính trong niên đại địa chất, bắt đầu từ khi kết thúc kỷ Jura khoảng 145,5 ± 4,0 triệu năm trước cho đến khi bắt đầu thế Paleocen của phân đại đệ Tam vào khoảng 65,5 ± 0,3 Ma.

Họ Kỳ đà và Kỷ Creta · Kỷ Creta và Rắn · Xem thêm »

Lanthanotus borneensis

Lanthanotus borneensis (tên tiếng Anh nghĩa là kỳ đà không tai) là một loài thằn lằn bán thủy sinh màu nâu bản địa Bắc Borneo.

Họ Kỳ đà và Lanthanotus borneensis · Lanthanotus borneensis và Rắn · Xem thêm »

Lớp Mặt thằn lằn

Sauropsida hay lớp Mặt thằn lằn là một nhóm động vật có màng ối trong đó bao gồm tất cả các loài bò sát còn sinh tồn, khủng long, chim và chỉ một phần các loài bò sát đã tuyệt chủng (ngoại trừ những loài nào được xếp vào lớp Synapsida).

Họ Kỳ đà và Lớp Mặt thằn lằn · Lớp Mặt thằn lằn và Rắn · Xem thêm »

Thằn lằn

Thằn lằn là một nhóm bò sát có vảy phân bố rộng rãi, với khoảng 3800 loài,.

Họ Kỳ đà và Thằn lằn · Rắn và Thằn lằn · Xem thêm »

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L. C., Hughen K., Kershaw P., Kromer B., Litt T., Lowe D. J., Nakagawa T., Newnham R. và Schwander J. 2009.

Họ Kỳ đà và Thế Toàn Tân · Rắn và Thế Toàn Tân · Xem thêm »

Varanoidea

Varanoidea là một siêu họ thằn lằn bao gồm các họ nổi tiếng như họ Kỳ đà (Varanidae).

Họ Kỳ đà và Varanoidea · Rắn và Varanoidea · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Họ Kỳ đà và Rắn

Họ Kỳ đà có 21 mối quan hệ, trong khi Rắn có 184. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 4.88% = 10 / (21 + 184).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Họ Kỳ đà và Rắn. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »