Những điểm tương đồng giữa Họ Cá voi lưng gù và Lớp Thú
Họ Cá voi lưng gù và Lớp Thú có 7 điểm chung (trong Unionpedia): Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Cá voi, Cá voi lưng gù, Cá voi xanh, Chi (sinh học), Lớp Thú.
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Họ Cá voi lưng gù và Động vật · Lớp Thú và Động vật ·
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Họ Cá voi lưng gù và Động vật có dây sống · Lớp Thú và Động vật có dây sống ·
Bộ Cá voi
Bộ Cá voi (danh pháp khoa học: Cetacea), nguồn gốc từ tiếng La tinh cetus, cá voi) bao gồm các loài cá voi, cá heo và cá nhà táng. Tuy trong tên gọi của chúng có từ cá, nhưng chúng không phải là cá mà là các loài động vật có vú thật sự. Cetus là từ trong tiếng La tinh và được sử dụng trong các tên gọi sinh học để mang nghĩa "cá voi"; ý nghĩa nguyên thủy của nó là "động vật lớn ở biển" là tổng quát hơn. Nó có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp ketos ("quái vật biển"). Cá voi học là một nhánh của khoa học hải dương gắn liền với nghiên cứu các loài cá voi. Các loài thú dạng cá voi là các loài thú chủ yếu đã thích nghi đầy đủ với cuộc sống dưới nước. Cơ thể của chúng có dạng tựa hình thoi (hình con suốt). Các chi trước bị biến đổi thành chân chèo. Các chi sau nhỏ là cơ quan vết tích; chúng không gắn vào xương sống và bị ẩn trong cơ thể. Đuôi có các thùy đuôi nằm ngang (ở cá thật sự thì các thùy đuôi nằm dọc). Các loài cá voi gần như không có lông, và chúng được cách nhiệt bởi một lớp mỡ cá voi dày. Khi xét tổng thể như một nhóm động vật thì các loài cá voi đáng chú ý ở chỗ chúng có trí thông minh cao. Bộ Cá voi chứa khoảng 90 loài, gần như tất cả là động vật đại dương, ngoại trừ 5 loài cá heo nước ngọt. Các loài còn sinh tồn trong bộ này được chia thành 2 phân bộ là Mysticeti (cá voi tấm sừng) và Odontoceti (cá voi có răng, bao gồm trong đó cả các loài cá heo).
Bộ Cá voi và Họ Cá voi lưng gù · Bộ Cá voi và Lớp Thú ·
Cá voi lưng gù
Cá voi lưng gù (danh pháp hai phần: Megaptera Novaeangliae) là một loài cá voi tấm sừng hàm.
Cá voi lưng gù và Họ Cá voi lưng gù · Cá voi lưng gù và Lớp Thú ·
Cá voi xanh
Cá voi xanh, còn gọi là cá ông là một loài cá voi thuộc về phân bộ Mysticeti (cá voi tấm sừng hàm).
Cá voi xanh và Họ Cá voi lưng gù · Cá voi xanh và Lớp Thú ·
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Chi (sinh học) và Họ Cá voi lưng gù · Chi (sinh học) và Lớp Thú ·
Lớp Thú
Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Họ Cá voi lưng gù và Lớp Thú
- Những gì họ có trong Họ Cá voi lưng gù và Lớp Thú chung
- Những điểm tương đồng giữa Họ Cá voi lưng gù và Lớp Thú
So sánh giữa Họ Cá voi lưng gù và Lớp Thú
Họ Cá voi lưng gù có 11 mối quan hệ, trong khi Lớp Thú có 132. Khi họ có chung 7, chỉ số Jaccard là 4.90% = 7 / (11 + 132).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Họ Cá voi lưng gù và Lớp Thú. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: