Mục lục
36 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Động vật có hộp sọ, Động vật có quai hàm, Động vật có xương sống, Bộ Cá vược, Cá, Cá chòi, Cá chuối hoa, Cá dày, Cá lóc bông, Cá lóc mắt bò, Cá lóc Trung Quốc, Cá trèo đồi, Channa aurantimaculata, Channa barca, Channa bleheri, Channa orientalis, Channa striata, Châu Á, Châu Phi, Chi (sinh học), Chi Cá lóc, Eochanna chorlakkiensis, Hậu môn, Lớp Cá vây tia, Liên lớp Cá xương, Nước ngọt, Parachanna, Phân thứ lớp Cá xương thật, Rắn, Sri Lanka, Triều Tiên, Trung Quốc, Vây cá, Việt Nam.
- Cá Indonesia
- Cá Trung Á
- Nhóm loài do Henry Weed Fowler đặt tên
Động vật
Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.
Động vật có dây sống
Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.
Xem Họ Cá quả và Động vật có dây sống
Động vật có hộp sọ
Động vật có hộp sọ (danh pháp khoa học: Craniata, đôi khi viết thành Craniota) là một nhánh được đề xuất trong động vật có dây sống (Chordata) chứa cả động vật có xương sống (Vertebrata nghĩa hẹp) và Myxini (cá mút đá myxin)* như là các đại diện còn sinh tồn.
Xem Họ Cá quả và Động vật có hộp sọ
Động vật có quai hàm
Động vật có quai hàm (danh pháp khoa học: Gnathostomata) là một nhóm động vật có xương sống với quai hàm.
Xem Họ Cá quả và Động vật có quai hàm
Động vật có xương sống
Động vật có xương sống (danh pháp khoa học: Vertebrata) là một phân ngành của động vật có dây sống, đặc biệt là những loài với xương sống hoặc cột sống.
Xem Họ Cá quả và Động vật có xương sống
Bộ Cá vược
Bộ Cá vược (danh pháp khoa học: Perciformes, còn gọi là Percomorphi hay Acanthopteri, như định nghĩa truyền thống bao gồm khoảng 40% các loài cá xương và là bộ lớn nhất trong số các bộ của động vật có xương sống.
Cá
Cá trích Đại Tây Dương (''Clupea harengus''): một trong những loài cá có số lượng đông đảo trên thế giới. Cá là những động vật có dây sống, phần lớn là ngoại nhiệt (máu lạnh), có mang (một số có phổi) và sống dưới nước.
Xem Họ Cá quả và Cá
Cá chòi
Cá chòi (tên khoa học: Channa gachua) là một loài cá lóc nhỏ, có chiều dài tới 29 cm (11 inch) nhưng trung bình chỉ khoảng 5 cm (2 inch) và trọng lượng tới 0,2 kg.
Cá chuối hoa
Cá chuối hoa (Danh pháp khoa học: Channa maculata) là một loài cá nước ngọt trong họ Cá qu.
Cá dày
Cá dày hay cá dầy (tên khoa học: Channa lucius) là một loài cá của Họ Cá qu.
Cá lóc bông
Cá lóc bông (tên khác: cá bông, cá tràu bông, danh pháp hai phần: Channa micropeltes) là một loài cá nước ngọt, họ Cá quả, nó có thể đạt chiều dài và khối lượng.
Cá lóc mắt bò
Cá lóc mắt bò hoặc cá lóc khổng lồ (tên khoa học: Channa marulius) là một cá lóc có nguồn gốc từ Nam Á, nhưng đã di thực với Hoa Kỳ.
Xem Họ Cá quả và Cá lóc mắt bò
Cá lóc Trung Quốc
Cá lóc Trung Quốc hay Cá quả Trung Quốc, cá lóc Tàu (Danh pháp khoa học: Channa argus) là một loại cá quả có nguồn gốc từ Trung Quốc, Nga, Bắc Triều Tiên và Hàn Quốc.
Xem Họ Cá quả và Cá lóc Trung Quốc
Cá trèo đồi
Cá trèo đồi hay cá tràu tiến vua (danh pháp khoa học: Channa asiatica) là loài cá thuộc họ Cá qu.
Channa aurantimaculata
Cá lóc Ấn Độ hoặc cá quả Ấn Độ (tên khoa học Channa aurantimaculata) là một loài cá qu.
Xem Họ Cá quả và Channa aurantimaculata
Channa barca
Cá lóc hoàng đế (Danh pháp khoa học: Channa barca) là một loài cá lóc trong chi Channa (chi cá quả) thuộc họ Channidae có nguồn gốc từ Ấn Đ. Chúng sinh sống tại Goalpara một thành phố nhỏ nằm ở bờ nam sông Brahmaputra của bang Assam, Ấn Đ.
Channa bleheri
Channa bleheri là một loài cá lóc.
Xem Họ Cá quả và Channa bleheri
Channa orientalis
Cá chành đục (Danh pháp khoa học: Channa orientalis_ Bloch & Schneider, 1801) hay còn gọi là cá lóc Lích Lan (Ceylon snakehead) là một loài cá lóc bản địa của châu Á, chúng thuộc họ Channidae trong bộ cá vược Perciformes, ở Việt Nam chúng được cho là phân bố ở vùng núi, trung du và đồng bằng giáp núi, phân bố ở các tỉnh thuộc Nam Bộ, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ, loài cá này đang còn tranh cãi về việc có tồn tại hay không ở Việt NamBản tin Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản I, Số 4 (Quý IV năm 2011).
Xem Họ Cá quả và Channa orientalis
Channa striata
Cá lóc đồng, còn gọi là cá lóc, cá tràu, cá quả, cá chuối đen, cá lóc đen, cá chuối sộp (Danh pháp khoa học: Channa striata) là một loài cá lóc.
Xem Họ Cá quả và Channa striata
Châu Á
Châu Á hay Á Châu là châu lục lớn nhất và đông dân nhất thế giới nằm ở Bắc bán cầu và Đông bán cầu.
Châu Phi
Hình ảnh của châu Phi chụp từ vệ tinh Châu Phi (hay Phi Châu) là châu lục đứng thứ hai trên thế giới về dân số sau châu Á, thứ ba về diện tích sau châu Á và châu Mỹ.
Chi (sinh học)
200px Chi, một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là giống (tiếng Latinh số ít genus, số nhiều genera), là một đơn vị phân loại sinh học dùng để chỉ một hoặc một nhóm loài có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau.
Xem Họ Cá quả và Chi (sinh học)
Chi Cá lóc
Chi cá quả hay Chi cá lóc (Danh pháp khoa học: Channa) là một chi cá trong Họ Cá quả với tất cả 38 loài đã được mô tả được là hợp lệ.
Eochanna chorlakkiensis
Eochanna chorlakkiensis là một loài cá quả tiền sử tuyệt chủng.
Xem Họ Cá quả và Eochanna chorlakkiensis
Hậu môn
Hình minh họa trực tràng và hậu môn. Hậu môn, là một cơ quan của hệ tiêu hóa.
Lớp Cá vây tia
Lớp Cá vây tia (danh pháp khoa học: Actinopterygii) là một lớp chứa các loài cá xương có vây tia.
Xem Họ Cá quả và Lớp Cá vây tia
Liên lớp Cá xương
Siêu lớp Cá xương (danh pháp khoa học: Osteichthyes) là một siêu lớp trong phân loại học cho các loài cá, bao gồm cá vây tia (Actinopterygii) và cá vây thùy (Sarcopterygii) khi nhóm cá vây thùy không gộp cả Tetrapoda.
Xem Họ Cá quả và Liên lớp Cá xương
Nước ngọt
Nước ngọt hay nước nhạt là loại nước chứa một lượng tối thiểu các muối hòa tan, đặc biệt là natri clorua (thường có nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối.
Parachanna
Parachanna là một chi cá quả nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Phi.
Phân thứ lớp Cá xương thật
Phân thứ lớp Cá xương thật (Teleostei) là một trong ba nhóm cá thuộc lớp Cá vây tia (Actinopterygii).
Xem Họ Cá quả và Phân thứ lớp Cá xương thật
Rắn
Rắn là tên gọi chung để chỉ một nhóm các loài động vật bò sát ăn thịt, không chân và thân hình tròn dài (cylinder), thuộc phân bộ Serpentes, có thể phân biệt với các loài thằn lằn không chân bằng các đặc trưng như không có mí mắt và tai ngoài.
Xem Họ Cá quả và Rắn
Sri Lanka
Sri Lanka (phiên âm tiếng Việt: Xri Lan-ca), tên chính thức Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Dân chủ Sri Lanka (ශ්රී ලංකා trong Tiếng Sinhala, இலங்கை trong tiếng Tamil; từng được gọi là Ceylon trước năm 1952), tiếng Việt xưa gọi là Tích Lan, là một đảo quốc với đa số dân theo Phật giáo ở Nam Á, nằm cách khoảng 33 dặm ngoài khơi bờ biển bang Tamil Nadu phía nam Ấn Đ.
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á.
Trung Quốc
Trung Quốc, tên chính thức là nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là một quốc gia có chủ quyền nằm tại Đông Á. Đây là quốc gia đông dân nhất trên thế giới, với số dân trên 1,405 tỷ người.
Vây cá
Vây của một con cá bống Vây cá hay vi cá là cơ quan di chuyển và giữ thăng bằng của cá.
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Xem thêm
Cá Indonesia
- Amphiprion polymnus
- Bộ Cá vây tay
- Cá ó mõm bò
- Cá căng cát
- Cá cờ Ấn Độ
- Cá lăng vàng
- Cá mập thiên thần Indonesia
- Cá thòi lòi
- Cá vây tay Indonesia
- Glyptothorax
- Hampala macrolepidota
- Hydrolagus ogilbyi
- Họ Cá quả
- Neolissochilus theinemanni
- Neotrygon leylandi
- Periophthalmus novaeguineaensis
- Pterapogon kauderni
- Sphaeramia nematoptera
- Toxotes oligolepis
- Toxotidae
- Urolophus javanicus
- Variichthys jamoerensis
Cá Trung Á
- Cá tầm Ba Tư
- Cá tầm Beluga
- Cá tầm nhỏ
- Cá tầm sao
- Cá tầm thìa Amu Darya lớn
- Cá tầm thìa Amu Darya nhỏ
- Cá tầm thìa sông Syr Darya
- Chalcalburnus chalcoides
- Họ Cá quả
- Pungitius platygaster
- Rhynchocypris percnurus
- Schizopyge esocinus
- Stenodus leucichthys
Nhóm loài do Henry Weed Fowler đặt tên
- Arhynchobatidae
- Barbus bifrenatus
- Bathyraja brachyurops
- Cá chuột Thái cầu vồng
- Cá linh gió
- Cá mõm trâu
- Caquetaia
- Chi Cá cháy
- Chrysiptera parasema
- Equulites
- Etmopteridae
- Garra barreimiae
- Gyrinocheilus pennocki
- Hyphessobrycon erythrostigma
- Họ Cá quả
- Nemateleotris magnifica
- Otolithoides
- Paralaubuca riveroi
- Pseudocrenilabrinae
- Pseudocrenilabrus
- Rhabdosargus
- Sargocentron
Còn được gọi là Channidae, Cá chuối, Cá lóc, Cá quả, Cá tràu, Cá xộp, Cá đô, Họ Cá chuối, Họ Cá lóc, Họ Cá sộp, Ophiocephalidae.