Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Họ Chó

Mục lục Họ Chó

Họ Chó (danh pháp khoa học: Canidae) là một họ động vật có vú chuyên ăn thịt và ăn tạp được gọi chung là chó, sói hay cáo.

Mục lục

  1. 67 quan hệ: Động vật, Động vật có dây sống, Bộ Ăn thịt, Cáo, Cáo ăn cua, Cáo đảo, Cáo đỏ, Cáo đồng cỏ Nam Mỹ, Cáo Bengal, Cáo Blanford, Cáo Cape, Cáo cát Tây Tạng, Cáo chạy nhanh, Cáo corsac, Cáo Darwin, Cáo fennec, Cáo hoa râm, Cáo lông nhạt, Cáo nhỏ Bắc Mỹ, Cáo Rüppell, Cáo sa mạc Sechura, Cáo tai dơi, Cáo tuyết Bắc Cực, Cáo xám, Cáo xám Nam Mỹ, Cerdocyon, Chó, Chó Dingo, Chó hoang châu Phi, Chó lông rậm, Chó rừng, Chó rừng hông sọc, Chó rừng lông vàng, Chó rừng lưng đen, Chó tai ngắn, Chi Cáo, Chi Chó, Chrysocyon, Cuon, Danh pháp, DNA, Dusicyon, Dương vật, Kích thước các loài Họ chó, Khứu giác, Lửng chó, Lớp Thú, Lycaon, Nanh, Nyctereutes, ... Mở rộng chỉ mục (17 hơn) »

Động vật

Động vật là một nhóm sinh vật đa bào, nhân chuẩn, được phân loại là giới Động vật (Animalia, đồng nghĩa: Metazoa) trong hệ thống phân loại 5 giới.

Xem Họ Chó và Động vật

Động vật có dây sống

Động vật có dây sống hay ngành Dây sống (danh pháp khoa học Chordata) là một nhóm động vật bao gồm động vật có xương sống (Vertebrata), cùng một vài nhóm động vật không xương sống có quan hệ họ hàng gần.

Xem Họ Chó và Động vật có dây sống

Bộ Ăn thịt

Bộ Ăn thịt (danh pháp khoa học: Carnivora) là bộ bao gồm trên 260 loài động vật có vú.

Xem Họ Chó và Bộ Ăn thịt

Cáo

Cáo là tên gọi để chỉ một nhóm động vật, bao gồm khoảng 27 loài (trong đó 12 loài thuộc về chi Vulpes hay 'cáo thật sự') với kích thước từ nhỏ tới trung bình thuộc họ Chó (Canidae), với đặc trưng là có mõm dài và hẹp, đuôi rậm, mắt xếch, tai nhọn.

Xem Họ Chó và Cáo

Cáo ăn cua

Cáo ăn cua (danh pháp hai phần: Cerdocyon thous) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Cáo ăn cua

Cáo đảo

Cáo đảo (Danh pháp hai phần: Urocyon littoralis) là một loài cáo nhỏ có mặt tại 6 trong 8 hòn đảo của quần đảo Channel và các vùng bờ biển lân cận California.

Xem Họ Chó và Cáo đảo

Cáo đỏ

Cáo đỏ (tên khoa học Vulpes vulpes) là loài lớn nhất chi Cáo, phân bố ở bán cầu bắc từ vòng cực bắc đến Bắc Phi, Trung Mỹ và châu Á. Phạm vi sinh sống của nó tăng lên song song sự mở rộng của con người, khi du nhập du nhập tới Australia, chúng được xem là gây hại cho các loài chim và động vật có vú địa phương.

Xem Họ Chó và Cáo đỏ

Cáo đồng cỏ Nam Mỹ

Cáo pampa hay cáo đồng hoang (danh pháp hai phần: Lycalopex gymnocercus) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cáo đồng cỏ Nam Mỹ

Cáo Bengal

Cáo Bengal (danh pháp hai phần: Vulpes bengalensis) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Cáo Bengal

Cáo Blanford

Cáo Blanford hay cáo Afgan (Vulpes cana), là một loài cáo nhỏ được tìm thấy ở một số khu vực Trung Đông.

Xem Họ Chó và Cáo Blanford

Cáo Cape

Cáo Cape hay cáo cama hoặc cáo lưng bạc (tên khoa học: Vulpes chama) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cáo Cape

Cáo cát Tây Tạng

Cáo Tây Tạng (danh pháp hai phần: Vulpes ferrilata) llà một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cáo cát Tây Tạng

Cáo chạy nhanh

Cáo chạy nhanh (danh pháp hai phần:Vulpes velox) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Cáo chạy nhanh

Cáo corsac

Cáo thảo nguyên (danh pháp hai phần: Vulpes corsac) là một loài động vật thuộc chi Cáo, họ Chó.

Xem Họ Chó và Cáo corsac

Cáo Darwin

Cáo Darwin hay sói nhỏ (danh pháp hai phần: Lycalopex fulvipes) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Cáo Darwin

Cáo fennec

Cáo fennec hay fennec (Vulpes zerda) là một loài cáo hoạt động về đêm phân bố ở Sahara thuộc Bắc Phi.

Xem Họ Chó và Cáo fennec

Cáo hoa râm

Cáo hoa râm (danh pháp hai phần: Lycalopex vetulus) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cáo hoa râm

Cáo lông nhạt

Cáo lông nhạt, tên khoa học Vulpes pallida, là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cáo lông nhạt

Cáo nhỏ Bắc Mỹ

Cáo nhỏ Bắc Mỹ (danh pháp hai phần: Vulpes macrotis)là một loài cáo trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cáo nhỏ Bắc Mỹ

Cáo Rüppell

Cáo Rüppell (danh pháp hai phần: Vulpes rueppellii) là một loài động vật thuộc chi Cáo họ Chó.

Xem Họ Chó và Cáo Rüppell

Cáo sa mạc Sechura

Cáo Sechura hay cáo sa mạc Peru (tên khoa học: Lycalopex sechurae) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cáo sa mạc Sechura

Cáo tai dơi

Cáo tai dơi (Otocyon megalotis) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Cáo tai dơi

Cáo tuyết Bắc Cực

Cáo Bắc Cực (Vulpes lagopus), còn có tên cáo trắng hay cáo tuyết, là một loài cáo nhỏ có nguồn gốc từ vùng Bắc Cực ở Bắc bán cầu và thường sống tại quần xã ở đài nguyên Bắc Cực.

Xem Họ Chó và Cáo tuyết Bắc Cực

Cáo xám

Cáo xám (Urocyon cinereoargenteus) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cáo xám

Cáo xám Nam Mỹ

Cáo xám Argentina (danh pháp hai phần: Lycalopex griseus) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Cáo xám Nam Mỹ

Cerdocyon

Cerdocyon là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Cerdocyon

Chó

Chó (Danh pháp khoa học: Canis lupus familiaris hoặc Canis familiaris) từ Hán Việt gọi là "cẩu" (狗) hoặc "khuyển" (犬), chó con còn được gọi là "cún", là một loài động vật thuộc chi chó (Canis), tạo nên một phần của những con chó giống sói, đồng thời là loài động vật ăn thịt trên cạn có số lượng lớn nhất.

Xem Họ Chó và Chó

Chó Dingo

Dingo Chó Dingo (Canis dingo hay Canis familiaris dingo hay Canis lupus dingo) là một loài chó hoang duy nhất lục địa của Úc, chủ yếu tìm thấy trong vùng hẻo lánh.

Xem Họ Chó và Chó Dingo

Chó hoang châu Phi

Chó hoang châu Phi (danh pháp hai phần: Lycaon pictus) là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Chó hoang châu Phi

Chó lông rậm

Chó lông rậm hay chó bờm (danh pháp hai phần: Speothos venaticus) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Chó lông rậm

Chó rừng

Chó rừng là tên gọi một số loài động vật thuộc chi Chó, thông thường được giới hạn trong ba loài: loài chó rừng lưng đen và chó rừng vằn hông của vùng cận Sahara và loài chó rừng lông vàng của lục địa Á-Âu.

Xem Họ Chó và Chó rừng

Chó rừng hông sọc

Chó rừng hông sọc (danh pháp hai phần: Canis adustus) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Chó rừng hông sọc

Chó rừng lông vàng

Chó rừng (Canis aureus, tên tiếng Anh: Chó rừng lông vàng) là một loài kích thước trung bình sống ở vùng Bắc và Đông Bắc châu Phi, Đông Nam và Trung Âu (phía trên Áo và Hungary), Tiểu Á, Trung Đông và Đông Nam Á.

Xem Họ Chó và Chó rừng lông vàng

Chó rừng lưng đen

Chó rừng lưng đen, tên khoa học Canis mesomelas, là loài chó rừng kích thước nhỏ nhất và được xem là thành viên cổ xưa nhất của chi Chó.

Xem Họ Chó và Chó rừng lưng đen

Chó tai ngắn

Chó tai ngắn (danh pháp hai phần: Atelocynus microtis) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Chó tai ngắn

Chi Cáo

Chi Cáo (danh pháp khoa học: Vulpes) là một chi động vật có vú thuộc tông cùng tên và nằm trong họ Chó.

Xem Họ Chó và Chi Cáo

Chi Chó

Chi Chó (Canis) là một chi sinh vật bao hàm 7-10 loài vật hiện còn tồn tại (tỉ như chó nhà, chó sói, chó sói đồng cỏ Bắc Mỹ, chó rừng) và nhiều loài sinh vật khác đã tuyệt chủng.

Xem Họ Chó và Chi Chó

Chrysocyon

Chrysocyon là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Chrysocyon

Cuon

Cuon có thể là.

Xem Họ Chó và Cuon

Danh pháp

Danh pháp có thể chỉ tới một hệ thống các tên gọi hay thuật ngữ, các quy tắc hay quy ước được sử dụng để tạo ra các tên gọi, khi được cá nhân hay cộng đồng sử dụng, đặc biệt những gì nói trên được dùng trong một ngành khoa học (danh pháp khoa học) hay một lĩnh vực nghệ thuật cụ thể.

Xem Họ Chó và Danh pháp

DNA

nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải. Cấu trúc của một đoạn xoắn kép DNA. DNA (viết tắt từ thuật ngữ tiếng Anh Deoxyribonucleic acid), trong tiếng Việt gọi là Axit deoxyribonucleic (nguồn gốc từ tiếng Pháp Acide désoxyribonucléique, viết tắt ADN), là phân tử mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động sinh trưởng, phát triển, chuyên hóa chức năng và sinh sản của các sinh vật và nhiều loài virus.

Xem Họ Chó và DNA

Dusicyon

Dusicyon là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Dusicyon

Dương vật

Khi chưa cương Dương vật là cơ quan sinh dục, sinh sản của động vật có xương sống và không xương sống.

Xem Họ Chó và Dương vật

Kích thước các loài Họ chó

Thể loại:Họ Chó.

Xem Họ Chó và Kích thước các loài Họ chó

Khứu giác

Khứu giác là một trong năm giác quan của con người và động vật.

Xem Họ Chó và Khứu giác

Lửng chó

Lửng chó (danh pháp hai phần: Nyctereutes procyonoides) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Lửng chó

Lớp Thú

Lớp Thú (danh pháp khoa học: Mammalia, còn được gọi là Động vật có vú hoặc Động vật hữu nhũ) là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới (neocortex, một khu vực của não).

Xem Họ Chó và Lớp Thú

Lycaon

Lycaon là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Lycaon

Nanh

họ nhà mèo còn tồn tạiMazák, V. (1981) http://www.science.smith.edu/msi/pdf/i0076-3519-152-01-0001.pdf ''Panthera tigris.'' Mammalian Species 152: 1–8. Nanh là hai chiếc răng sắc nhọn dài bất thường mọc từ hàm trên phía trước thường được dùng làm vũ khí tấn công, tự vệ hay sử dụng để xé, xẻ thức ăn ở các loài động vật.

Xem Họ Chó và Nanh

Nyctereutes

Nyctereutes là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Nyctereutes

Otocyon

Otocyon là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Otocyon

Phân bộ Dạng chó

Phân bộ Dạng chó (danh pháp khoa học: Caniformia hay Canoidea (động vật ăn thịt dạng chó) là một phân bộ trong bộ Ăn thịt (Carnivora). Chúng nói chung có mõm dài và các vuốt không thể co lại (ngược lại với các động vật ăn thịt dạng mèo của nhánh Feliformia).

Xem Họ Chó và Phân bộ Dạng chó

Phân họ Chó

Phân họ Chó (danh pháp khoa học: Caninae) bao gồm tất cả các động vật ăn thịt còn sinh tồn dạng chó và các họ hàng gần gũi nhất đã hóa thạch của chúng, như sói đỏ Sardinia.

Xem Họ Chó và Phân họ Chó

Răng

Tinh tinh với hàm răng của nó Răng là phần phụ cứng nằm trong khoang miệng có chức năng nghiền và xé thức ăn.

Xem Họ Chó và Răng

Sói đỏ

Chó sói đỏ hay chó sói lửa, sói lửa, sói đỏ hay còn biết đến với các tên khác như Chó hoang châu Á, Chó hoang Ấn Độ (danh pháp khoa học: Cuon alpinus) là một loài thú ăn thịt thuộc họ Chó (Canidae), thành viên duy nhất của chi Cuon.

Xem Họ Chó và Sói đỏ

Sói đỏ Bắc Mỹ

Sói đỏ Bắc Mỹ (danh pháp hai phần:Canis rufus) là một loài chó sói thuộc Họ Chó.

Xem Họ Chó và Sói đỏ Bắc Mỹ

Sói đồng cỏ

Sói đồng cỏ hay sói đồng hoang hay chó sói đồng cỏ Bắc Mỹ (danh pháp hai phần: Canis latrans) là một loài chó có họ gần gũi với chó sói và chó nhà.

Xem Họ Chó và Sói đồng cỏ

Sói bờm

Sói bờm Sói bờm (danh pháp hai phần: Chrysocyon brachyurus) là một loài động vật thuộc họ Chó.

Xem Họ Chó và Sói bờm

Sói Ethiopia

Sói Ethiopia hay còn gọi là chó rừng đỏ Ethiopia, tên khoa học là Canis simensis là một loài động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Sói Ethiopia

Sói xám

Chó sói xám hay Sói xám, còn được gọi là sói lông xám, chó sói phương Tây, hoặc gọi đơn giản là sói (danh pháp hai phần: Canis lupus) là một loài động vật có vú thuộc bộ Ăn thịt (Carnivora).

Xem Họ Chó và Sói xám

Speothos

Speothos là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Speothos

Thế Eocen

Thế Eocen hay thế Thủy Tân (55,8 ± 0,2 – 33,9 ± 0,1 triệu năm trước (Ma)) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất và là thế thứ hai của kỷ Paleogen trong đại Tân Sinh.

Xem Họ Chó và Thế Eocen

Thế Toàn Tân

Thế Holocen (còn gọi là thế Toàn Tân) là một thế địa chất bắt đầu khi kết thúc thế Pleistocen, vào khoảng 11.700 năm trướcWalker M., Johnsen S., Rasmussen S. O., Popp T., Steffensen J.-P., Gibbard P., Hoek W., Lowe J., Andrews J., Bjo¨ rck S., Cwynar L.

Xem Họ Chó và Thế Toàn Tân

Tinh dịch

Tinh dịch là chất dịch màu trắng đục (thick white fluid) chứa tinh trùng. Tinh dịch được phóng ra từ cửa niệu đạo của dương vật thường vào lúc con đực đạt cực khoái khi giao phối. Đôi khi cũng được phóng ra khi không có hoạt động tình dục như mộng tinh hoặc thủ dâm.

Xem Họ Chó và Tinh dịch

Tuyệt chủng

Trong sinh học và hệ sinh thái, tuyệt chủng là sự kết thúc tồn tại của một nhóm sinh vật theo đơn vị phân loại, thông thường là một loài.

Xem Họ Chó và Tuyệt chủng

Urocyon

Urocyon là một chi động vật có vú trong họ Chó, bộ Ăn thịt.

Xem Họ Chó và Urocyon

Viện Smithsonian

Viện Smithsonian, tức Smithsonian Institution là một học viện nghiên cứu và bảo tàng viện của chính phủ Hoa Kỳ.

Xem Họ Chó và Viện Smithsonian

Còn được gọi là Canidae.

, Otocyon, Phân bộ Dạng chó, Phân họ Chó, Răng, Sói đỏ, Sói đỏ Bắc Mỹ, Sói đồng cỏ, Sói bờm, Sói Ethiopia, Sói xám, Speothos, Thế Eocen, Thế Toàn Tân, Tinh dịch, Tuyệt chủng, Urocyon, Viện Smithsonian.