Những điểm tương đồng giữa Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc
Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc có 21 điểm chung (trong Unionpedia): Hậu Đường Mẫn Đế, Hậu Lương Thái Tổ, Hậu Tấn, Hoàng Sào, Kinh Nam, Lạc Dương, Lý Khắc Dụng, Lý Tòng Kha, Lý Tự Nguyên, Lý Tồn Úc, Mân (Thập quốc), Nam Hán, Ngô Việt, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Nhà Liêu, Nhà Tống, Sở (Thập quốc), Tĩnh Hải quân, Tống Thái Tổ, Thạch Kính Đường.
Hậu Đường Mẫn Đế
Hậu Đường Mẫn Đế, tên húy là Lý Tòng Hậu (914–934), tiểu tự Bồ Tát Nô (菩薩奴), là một hoàng đế của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc, cai trị từ năm 933 đến năm 934.
Hậu Đường và Hậu Đường Mẫn Đế · Hậu Đường Mẫn Đế và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hậu Lương Thái Tổ
Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Hậu Đường · Hậu Lương Thái Tổ và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hậu Tấn
Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Tấn (936-947) là một trong năm triều đại, gọi là Ngũ đại trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960) ở Trung Quốc.
Hậu Tấn và Hậu Đường · Hậu Tấn và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Hoàng Sào
Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.
Hoàng Sào và Hậu Đường · Hoàng Sào và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Kinh Nam
Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).
Hậu Đường và Kinh Nam · Kinh Nam và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hậu Đường và Lạc Dương · Lạc Dương và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Hậu Đường và Lý Khắc Dụng · Lý Khắc Dụng và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tòng Kha
Lý Tòng Kha (11 tháng 2 năm 885 – 11 tháng 1 năm 937), sử gọi là Hậu Đường Mạt Đế (後唐末帝) hay Hậu Đường Phế Đế (後唐廢帝) là hoàng đế cuối cùng của triều Hậu Đường thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Hậu Đường và Lý Tòng Kha · Lý Tòng Kha và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tự Nguyên
Lý Tự Nguyên (李嗣源, sau đổi thành Lý Đản (李亶) Nhiều hoàng đế Trung hoa đổi tên của mình thành những từ ít gặp để giảm bớt gánh nặng húy kị cho thần dân.) (10 tháng 10 867 – 15 tháng 12 933), còn được gọi theo miếu hiệu là Minh Tông (明宗), là hoàng đế thứ hai của nhà Hậu Đường - một hoàng tộc tồn tại ngắn ngủi dưới thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc, cai trị từ 926 đến khi chết.
Hậu Đường và Lý Tự Nguyên · Lý Tự Nguyên và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Đường và Lý Tồn Úc · Lý Tồn Úc và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Mân (Thập quốc)
Kinh Nam (荆南) Mân (tiếng Trung: 閩) là một trong mười nước tồn tại trong khoảng thời gian từ năm 909 tới năm 945.
Hậu Đường và Mân (Thập quốc) · Mân (Thập quốc) và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nam Hán
Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.
Hậu Đường và Nam Hán · Nam Hán và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Ngô Việt
Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Đường và Ngô Việt · Ngô Việt và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Hậu Đường và Nhà Đường · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Đường ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Hậu Đường và Nhà Hậu Lương · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Hậu Lương ·
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Hậu Đường và Nhà Liêu · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Liêu ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Hậu Đường và Nhà Tống · Ngũ Đại Thập Quốc và Nhà Tống ·
Sở (Thập quốc)
Sở (楚) là một nước ở phía nam Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc (907-960).
Hậu Đường và Sở (Thập quốc) · Ngũ Đại Thập Quốc và Sở (Thập quốc) ·
Tĩnh Hải quân
Tĩnh Hải quân (chữ Hán: 靜海軍) là tên gọi Việt Nam từ cuối thời Bắc thuộc lần 3 tới hết thời loạn 12 sứ quân trong lịch sử Việt Nam, kéo dài 102 năm (866-968).
Hậu Đường và Tĩnh Hải quân · Ngũ Đại Thập Quốc và Tĩnh Hải quân ·
Tống Thái Tổ
Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.
Hậu Đường và Tống Thái Tổ · Ngũ Đại Thập Quốc và Tống Thái Tổ ·
Thạch Kính Đường
Hậu Tấn Cao Tổ (30 tháng 3, 892 – 28 tháng 7, 942Tư trị thông giám, quyển 283.), tên thật là Thạch Kính Đường (石敬瑭), là hoàng đế đầu tiên của triều Hậu Tấn, vương triều thứ 3 trong 5 vương triều Ngũ đại, thời Ngũ đại Thập quốc, trị vì từ năm 936 đến khi ông mất.
Hậu Đường và Thạch Kính Đường · Ngũ Đại Thập Quốc và Thạch Kính Đường ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc
- Những gì họ có trong Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc chung
- Những điểm tương đồng giữa Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc
So sánh giữa Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc
Hậu Đường có 32 mối quan hệ, trong khi Ngũ Đại Thập Quốc có 345. Khi họ có chung 21, chỉ số Jaccard là 5.57% = 21 / (32 + 345).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Đường và Ngũ Đại Thập Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: