Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hậu phi Việt Nam và Lê Thái Tông

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hậu phi Việt Nam và Lê Thái Tông

Hậu phi Việt Nam vs. Lê Thái Tông

Tượng Đại Thắng Minh Hoàng Hậu ở Hoa Lư, người duy nhất làm hoàng hậu 2 triều trong lịch sử Việt Nam. Tuyên phi Đặng Thị Huệ. Từ Dụ Hoàng thái hậu. Diệu phi Mai Thị Vàng. Nam Phương Hoàng Hậu. Trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến, đã có nhiều phụ nữ có ngôi vị Hoàng hậu - vợ chính thức của Hoàng đế, là phụ nữ có ngôi vị cao nhất trong cung cấm. Lê Thái Tông (chữ Hán: 黎太宗; 22 tháng 12, 1423 - 7 tháng 9, 1442), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam.

Những điểm tương đồng giữa Hậu phi Việt Nam và Lê Thái Tông

Hậu phi Việt Nam và Lê Thái Tông có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Việt, Đại Việt sử ký toàn thư, Chữ Hán, Chiêm Thành, Hoàng đế, Lê Ngân, Lê Nghi Dân, Lê Nhân Tông, Lê Sát, Lê Thái Tổ, Lê Thánh Tông, Lê Tư Tề, Lịch sử Việt Nam, Ngô Thị Ngọc Dao, Nguyễn Thị Anh, Nhà Hậu Lê, Nhà Lê sơ, Nhà Nguyễn, Phạm Thị Ngọc Trần, Tể tướng, Thuận Hóa, Vua Việt Nam.

Đại Việt

Đại Việt (chữ Hán: 大越) tức Đại Việt quốc (chữ Hán: 大越國) là quốc hiệu Việt Nam tồn tại trong 2 giai đoạn từ năm 1054 đến năm 1400 và từ năm 1428 đến năm 1805.

Hậu phi Việt Nam và Đại Việt · Lê Thái Tông và Đại Việt · Xem thêm »

Đại Việt sử ký toàn thư

Đại Việt sử ký toàn thư, đôi khi gọi tắt là Toàn thư, là bộ quốc sử viết bằng văn ngôn của Việt Nam, viết theo thể biên niên, ghi chép lịch sử Việt Nam từ thời đại truyền thuyết Kinh Dương Vương năm 2879 TCN đến năm 1675 đời vua Lê Gia Tông nhà Hậu Lê.

Hậu phi Việt Nam và Đại Việt sử ký toàn thư · Lê Thái Tông và Đại Việt sử ký toàn thư · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hậu phi Việt Nam · Chữ Hán và Lê Thái Tông · Xem thêm »

Chiêm Thành

Chiêm Thành là tên gọi của vương quốc Chăm Pa (tiếng Phạn: Campanagara) trong sử sách Việt Nam từ 877 đến 1693.

Chiêm Thành và Hậu phi Việt Nam · Chiêm Thành và Lê Thái Tông · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hoàng đế và Hậu phi Việt Nam · Hoàng đế và Lê Thái Tông · Xem thêm »

Lê Ngân

Lê Ngân (chữ Hán: 黎銀, ?-1437) là công thần khai quốc nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người xã Đàm Di, thuộc Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa, Việt Nam.

Hậu phi Việt Nam và Lê Ngân · Lê Ngân và Lê Thái Tông · Xem thêm »

Lê Nghi Dân

Lê Nghi Dân (chữ Hán: 黎宜民; tháng 10, 1439- 6 tháng 6, 1460), thường được gọi là Lệ Đức hầu (厲德侯), Lạng Sơn Vương, là vị hoàng đế thứ tư của triều đại Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Hậu phi Việt Nam và Lê Nghi Dân · Lê Nghi Dân và Lê Thái Tông · Xem thêm »

Lê Nhân Tông

Lê Nhân Tông (chữ Hán: 黎仁宗, 9 tháng 5 năm 1441 – 3 tháng 10 năm 1459), là vị hoàng đế thứ ba của nhà Hậu Lê trong lịch sử Việt Nam, trị vì trong vòng 17 năm, từ năm 1442 sau khi Lê Thái Tông qua đời đến khi bị Lê Nghi Dân ám sát vào năm 1459.

Hậu phi Việt Nam và Lê Nhân Tông · Lê Nhân Tông và Lê Thái Tông · Xem thêm »

Lê Sát

Lê Sát (chữ Hán: 黎察, ? – 1437) là công thần khai quốc nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam, người làng Bỉ Ngũ, thuộc Lam Sơn, huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa, Việt Nam.

Hậu phi Việt Nam và Lê Sát · Lê Sát và Lê Thái Tông · Xem thêm »

Lê Thái Tổ

Lê Thái Tổ (chữ Hán: 黎太祖; 10 tháng 9, 1385 – 5 tháng 10, 1433), tên thật là Lê Lợi (黎利), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà Hậu Lê – triều đại lâu dài nhất trong lịch sử Việt Nam.

Hậu phi Việt Nam và Lê Thái Tổ · Lê Thái Tông và Lê Thái Tổ · Xem thêm »

Lê Thánh Tông

Lê Thánh Tông (chữ Hán: 黎聖宗; 25 tháng 8 năm 1442 – 3 tháng 3 năm 1497), là hoàng đế thứ năm của hoàng triều Lê nước Đại Việt.

Hậu phi Việt Nam và Lê Thánh Tông · Lê Thái Tông và Lê Thánh Tông · Xem thêm »

Lê Tư Tề

Lê Tư Tề (chữ Hán: 黎思齊; ? – 1438), hay Quận Ai vương (郡哀王), là hoàng tử nhà Lê sơ trong lịch sử Việt Nam.

Hậu phi Việt Nam và Lê Tư Tề · Lê Thái Tông và Lê Tư Tề · Xem thêm »

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Hậu phi Việt Nam và Lịch sử Việt Nam · Lê Thái Tông và Lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Ngô Thị Ngọc Dao

Ngô Thị Ngọc Dao (chữ Hán: 吳氏玉瑤; 1421 - 26 tháng 2, 1496), còn gọi là Quang Thục thái hậu (光淑太后) hay Thái Tông Ngô hoàng hậu (太宗吳皇后), là một phi tần của Lê Thái Tông, mẹ đẻ của Lê Thánh Tông của triều đại nhà Hậu Lê.

Hậu phi Việt Nam và Ngô Thị Ngọc Dao · Lê Thái Tông và Ngô Thị Ngọc Dao · Xem thêm »

Nguyễn Thị Anh

Nguyễn Thị Anh (chữ Hán: 阮氏英; 1422 – 4 tháng 10, 1459), hay là Thái Tông Nguyễn hoàng hậu (太宗阮皇后), Tuyên Từ hoàng thái hậu (宣慈皇太后) hoặc Nguyễn Thần phi (阮宸妃), là phi tần của hoàng đế Lê Thái Tông, mẹ đẻ của hoàng đế Lê Nhân Tông.

Hậu phi Việt Nam và Nguyễn Thị Anh · Lê Thái Tông và Nguyễn Thị Anh · Xem thêm »

Nhà Hậu Lê

Nhà Hậu Lê (nhà Hậu Lê • Hậu Lê triều; 1442-1789) là một triều đại phong kiến Việt Nam tồn tại sau thời Bắc thuộc lần 4 và đồng thời với nhà Mạc, nhà Tây Sơn trong một thời gian, trước nhà Nguyễn.

Hậu phi Việt Nam và Nhà Hậu Lê · Lê Thái Tông và Nhà Hậu Lê · Xem thêm »

Nhà Lê sơ

Nhà Lê sơ hay Lê sơ triều (chữ Nôm: 家黎初, chữ Hán: 初黎朝), là giai đoạn đầu của triều đại quân chủ nhà Hậu Lê.

Hậu phi Việt Nam và Nhà Lê sơ · Lê Thái Tông và Nhà Lê sơ · Xem thêm »

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Hậu phi Việt Nam và Nhà Nguyễn · Lê Thái Tông và Nhà Nguyễn · Xem thêm »

Phạm Thị Ngọc Trần

Phạm Thị Ngọc Trần (chữ Hán: 范氏玉陳; ? - 24 tháng 3, 1425), còn gọi là là Cung Từ hoàng thái hậu (恭慈皇太后) hay Phạm Hiền phi (范賢妃), là vợ Lê Lợi - thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, sau trở thành vua Lê Thái Tổ.

Hậu phi Việt Nam và Phạm Thị Ngọc Trần · Lê Thái Tông và Phạm Thị Ngọc Trần · Xem thêm »

Tể tướng

Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.

Hậu phi Việt Nam và Tể tướng · Lê Thái Tông và Tể tướng · Xem thêm »

Thuận Hóa

Thuận Hóa (順化) là địa danh hành chính cũ của vùng đất bao gồm Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế.

Hậu phi Việt Nam và Thuận Hóa · Lê Thái Tông và Thuận Hóa · Xem thêm »

Vua Việt Nam

Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Hậu phi Việt Nam và Vua Việt Nam · Lê Thái Tông và Vua Việt Nam · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hậu phi Việt Nam và Lê Thái Tông

Hậu phi Việt Nam có 258 mối quan hệ, trong khi Lê Thái Tông có 102. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 6.11% = 22 / (258 + 102).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu phi Việt Nam và Lê Thái Tông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: