Những điểm tương đồng giữa Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh có 49 điểm chung (trong Unionpedia): An Khang, Đường Ai Đế, Đường Chiêu Tông, Đường Hy Tông, Bảo Định, Hà Bắc, Bảo Kê, Cao Quý Hưng, Cựu Ngũ Đại sử, Chu Hữu Trinh, Dương Ác, Dương Châu, Dương Hành Mật, Giang Tô, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Dương, Hàn Kiến, Hậu Đường, Hậu Lương, Hoàng Hà, Hoàng Sào, Kỳ, Khai Phong, Lịch sử Trung Quốc, Lý Khắc Dụng, Lý Tồn Úc, Loạn Hoàng Sào, Ngũ Đại Thập Quốc, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, ..., Quan Trung, Sơn Tây (Trung Quốc), Tam Môn Hiệp, Tần Lĩnh, Tứ Xuyên, Thành Đô, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thôi Dận, Thiểm Tây, Thiện nhượng, Tiết độ sứ, Tiền Thục, Trường An, Trường Trị, Tư trị thông giám, Vận Thành, Vị Nam, Vương Kiến (Tiền Thục), Vương Trọng Vinh. Mở rộng chỉ mục (19 hơn) »
An Khang
An Khang (tiếng Trung: 安康, bính âm: Ānkāng) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
An Khang và Hậu Lương Thái Tổ · An Khang và Lý Mậu Trinh ·
Đường Ai Đế
Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.
Hậu Lương Thái Tổ và Đường Ai Đế · Lý Mậu Trinh và Đường Ai Đế ·
Đường Chiêu Tông
Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.
Hậu Lương Thái Tổ và Đường Chiêu Tông · Lý Mậu Trinh và Đường Chiêu Tông ·
Đường Hy Tông
Đường Hy Tông (8 tháng 6 năm 862 – 20 tháng 4 năm 888, trị vì 873 - 888), nguyên danh Lý Nghiễm (李儼), đến năm 873 cải thành Lý Huyên (李儇), là một hoàng đế nhà Đường.
Hậu Lương Thái Tổ và Đường Hy Tông · Lý Mậu Trinh và Đường Hy Tông ·
Bảo Định, Hà Bắc
Bảo Định (保定市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Bắc, cách thủ đô Bắc Kinh khoảng 150 km về phía đông bắc.
Bảo Định, Hà Bắc và Hậu Lương Thái Tổ · Bảo Định, Hà Bắc và Lý Mậu Trinh ·
Bảo Kê
Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Bảo Kê và Hậu Lương Thái Tổ · Bảo Kê và Lý Mậu Trinh ·
Cao Quý Hưng
Cao Quý Hưng (858-28 tháng 1 năm 929), nguyên danh Cao Quý Xương, trong một khoảng thời gian mang tên Chu Quý Xương (朱季昌), tên tự Di Tôn (貽孫), gọi theo thụy hiệu là Sở Vũ Tín vương (楚武信王), là vị quân chủ khai quốc của nước Kinh Nam (Nam Bình) thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Cao Quý Hưng và Hậu Lương Thái Tổ · Cao Quý Hưng và Lý Mậu Trinh ·
Cựu Ngũ Đại sử
Cựu Ngũ Đại sử (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (Nhị thập tứ sử) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết và biên soạn, tên gốc ban đầu là "Lương Đường Tấn Hán Chu thư", tên thường gọi là "Ngũ Đại sử", Âu Dương Tu sau khi biên soạn bộ Tân Ngũ Đại sử đã lấy chữ "Cựu" (Cũ) đặt cho bộ sách này thành Cựu Ngũ Đại sử nhằm phân biệt với sách của ông.
Cựu Ngũ Đại sử và Hậu Lương Thái Tổ · Cựu Ngũ Đại sử và Lý Mậu Trinh ·
Chu Hữu Trinh
Chu Hữu Trinh (20 tháng 10 năm 888–18 tháng 11 năm 923), sau đổi tên thành Chu Trấn, cũng gọi là Chu Hoàng (朱鍠) từ 913 đến 915, trong sử sách gọi là Hậu Lương Mạt Đế (後梁末帝), là hoàng đế thứ ba của triều Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Năm 923, khi Hậu Đường Trang Tông Lý Tồn Úc đánh chiếm kinh thành Đại Lương của Hậu Lương, Hậu Lương Mạt Đế đã lệnh cho đô tướng Hoàng Phủ Lân giết chết mình, triều Hậu Lương diệt vong.
Chu Hữu Trinh và Hậu Lương Thái Tổ · Chu Hữu Trinh và Lý Mậu Trinh ·
Dương Ác
Dương Ác (886 - 9 tháng 6 năm 908), tên tự Thừa Thiên (承天), gọi theo thụy hiệu là Hoằng Nông Uy vương, Ngô Cảnh Vương rồi Ngô Cảnh Đế, là vị quân chủ độc lập đầu tiên của nước Ngô thời Ngũ Đại Thập Quốc.
Dương Ác và Hậu Lương Thái Tổ · Dương Ác và Lý Mậu Trinh ·
Dương Châu
Dương Châu (là một thành phố trực thuộc tỉnh của tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nằm bên bờ bắc sông Dương Tử, Dương Châu giáp tỉnh lỵ Nam Kinh về phía tây nam, Hoài An về phía bắc, Diêm Thành về phía đông bắc, Thái Châu về phía đông, và Trấn Giang qua sông về phía nam.
Dương Châu và Hậu Lương Thái Tổ · Dương Châu và Lý Mậu Trinh ·
Dương Hành Mật
Dương Hành Mật (852Thập Quốc Xuân Thu,. – 24 tháng 12 năm 905.Tư trị thông giám, quyển 265.), nguyên danh Dương Hành Mẫn (楊行愍, đổi tên năm 886), tên tự Hóa Nguyên (化源) là người giữ chức Hoài Nam 淮南, trị sở nay thuộc Dương Châu, Giang Tô tiết độ sứ vào cuối thời nhà Đường.
Dương Hành Mật và Hậu Lương Thái Tổ · Dương Hành Mật và Lý Mậu Trinh ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Hậu Lương Thái Tổ · Giang Tô và Lý Mậu Trinh ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hà Bắc (Trung Quốc) và Hậu Lương Thái Tổ · Hà Bắc (Trung Quốc) và Lý Mậu Trinh ·
Hà Nam (Trung Quốc)
Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Hậu Lương Thái Tổ · Hà Nam (Trung Quốc) và Lý Mậu Trinh ·
Hàm Dương
Hàm Dương (tiếng Trung: 咸陽市, Hán-Việt: Hàm Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hàm Dương và Hậu Lương Thái Tổ · Hàm Dương và Lý Mậu Trinh ·
Hàn Kiến
Hàn Kiến (855Cựu Đường thư, quyển 15.-15 tháng 8 năm 912.Tư trị thông giám, quyển 268.), tên tự Tá Thì (佐時), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó trở thành hạ thần của nhà Hậu Lương.
Hàn Kiến và Hậu Lương Thái Tổ · Hàn Kiến và Lý Mậu Trinh ·
Hậu Đường
Kinh Nam (荆南) Nhà Hậu Đường là một trong năm triều đại trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc, cai trị Bắc Trung Quốc từ năm 923 đến năm 936.
Hậu Lương Thái Tổ và Hậu Đường · Hậu Đường và Lý Mậu Trinh ·
Hậu Lương
Hậu Lương có thể là.
Hậu Lương và Hậu Lương Thái Tổ · Hậu Lương và Lý Mậu Trinh ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hoàng Hà và Hậu Lương Thái Tổ · Hoàng Hà và Lý Mậu Trinh ·
Hoàng Sào
Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.
Hoàng Sào và Hậu Lương Thái Tổ · Hoàng Sào và Lý Mậu Trinh ·
Kỳ
Kỳ là một vương quốc vào thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Kỳ · Kỳ và Lý Mậu Trinh ·
Khai Phong
Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Khai Phong · Khai Phong và Lý Mậu Trinh ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hậu Lương Thái Tổ và Lịch sử Trung Quốc · Lý Mậu Trinh và Lịch sử Trung Quốc ·
Lý Khắc Dụng
Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Khắc Dụng · Lý Khắc Dụng và Lý Mậu Trinh ·
Lý Tồn Úc
Hậu Đường Trang Tông, tên húy là Lý Tồn Úc, tiểu danh Á Tử (亞子), là một nhân vật chính trị và quân sự trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Úc · Lý Mậu Trinh và Lý Tồn Úc ·
Loạn Hoàng Sào
Loạn Hoàng Sào là cuộc khởi nghĩa nông dân do Hoàng Sào làm thủ lĩnh, diễn ra trong triều đại của Đường Hy Tông.
Hậu Lương Thái Tổ và Loạn Hoàng Sào · Lý Mậu Trinh và Loạn Hoàng Sào ·
Ngũ Đại Thập Quốc
Ngũ Đại Thập Quốc (907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
Hậu Lương Thái Tổ và Ngũ Đại Thập Quốc · Lý Mậu Trinh và Ngũ Đại Thập Quốc ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Nhà Đường · Lý Mậu Trinh và Nhà Đường ·
Nhà Hậu Lương
Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Nhà Hậu Lương · Lý Mậu Trinh và Nhà Hậu Lương ·
Quan Trung
Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.
Hậu Lương Thái Tổ và Quan Trung · Lý Mậu Trinh và Quan Trung ·
Sơn Tây (Trung Quốc)
Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Sơn Tây (Trung Quốc) · Lý Mậu Trinh và Sơn Tây (Trung Quốc) ·
Tam Môn Hiệp
Tam Môn Hiệp hay Tam Môn Hạp (tiếng Trung: 三门峡市) là một địa cấp thị thuộc tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hậu Lương Thái Tổ và Tam Môn Hiệp · Lý Mậu Trinh và Tam Môn Hiệp ·
Tần Lĩnh
Tần Lĩnh là một dãy núi chính chạy theo hướng đông-tây ở nam bộ tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Tần Lĩnh · Lý Mậu Trinh và Tần Lĩnh ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hậu Lương Thái Tổ và Tứ Xuyên · Lý Mậu Trinh và Tứ Xuyên ·
Thành Đô
Thành Đô (tiếng Trung: 成都; bính âm: Chéngdu; Wade-Giles: Ch'eng-tu, phát âm), là một thành phố tại tây nam Trung Quốc, tỉnh lỵ tỉnh Tứ Xuyên, là thành phố thuộc tỉnh, đông dân thứ năm Trung Quốc (2005).
Hậu Lương Thái Tổ và Thành Đô · Lý Mậu Trinh và Thành Đô ·
Thái Nguyên, Sơn Tây
Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Thái Nguyên, Sơn Tây · Lý Mậu Trinh và Thái Nguyên, Sơn Tây ·
Thôi Dận
Thôi Dận (854Tân Đường thư, quyển 223 hạ.-1 tháng 2 năm 904Tư trị thông giám, quyển 264..), tên tự Thùy Hưu (垂休),Tự này lấy từ liệt truyện về Thôi Dận trong Tân Đường thư; phần liệt truyện về ông trong Cựu Đường thư ghi tự của ông là Xương Hà (昌遐), song có vẻ là nhầm lẫn với huynh của ông, người có tên là Xương Hà trong Tể tướng thế hệ biểu của Tân Đường thư.
Hậu Lương Thái Tổ và Thôi Dận · Lý Mậu Trinh và Thôi Dận ·
Thiểm Tây
Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.
Hậu Lương Thái Tổ và Thiểm Tây · Lý Mậu Trinh và Thiểm Tây ·
Thiện nhượng
Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Thiện nhượng · Lý Mậu Trinh và Thiện nhượng ·
Tiết độ sứ
Tiết độ sứ (節度使) ban đầu là chức võ quan cai quản quân sự một phiên trấn có nguồn gốc vào thời nhà Đường, Trung Quốc khoảng năm 710-711 nhằm đối phó với các mối đe dọa từ bên ngoài.
Hậu Lương Thái Tổ và Tiết độ sứ · Lý Mậu Trinh và Tiết độ sứ ·
Tiền Thục
Tiền Thục (chữ Hán: 前蜀, bính âm: Qiánshǔ) là một trong 10 quốc gia được gọi là Thập quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, giữa thời nhà Đường và nhà Tống.
Hậu Lương Thái Tổ và Tiền Thục · Lý Mậu Trinh và Tiền Thục ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Trường An · Lý Mậu Trinh và Trường An ·
Trường Trị
Trường Trị (tiếng Trung: 长治市), Hán Việt: Trường Trị thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hậu Lương Thái Tổ và Trường Trị · Lý Mậu Trinh và Trường Trị ·
Tư trị thông giám
Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.
Hậu Lương Thái Tổ và Tư trị thông giám · Lý Mậu Trinh và Tư trị thông giám ·
Vận Thành
Vận Thành (tiếng Trung: 运城市), Hán Việt: Vận Thành thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hậu Lương Thái Tổ và Vận Thành · Lý Mậu Trinh và Vận Thành ·
Vị Nam
Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hậu Lương Thái Tổ và Vị Nam · Lý Mậu Trinh và Vị Nam ·
Vương Kiến (Tiền Thục)
Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô Lăng mộ Vương Kiến Vương Kiến (847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự Quang Đồ (光圖), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Thục Cao Tổ ((前)蜀高祖), là hoàng đế khai quốc của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Lương Thái Tổ và Vương Kiến (Tiền Thục) · Lý Mậu Trinh và Vương Kiến (Tiền Thục) ·
Vương Trọng Vinh
Vương Trọng Vinh (? - 6 tháng 7 năm 887.Tư trị thông giám, quyển 257.), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, kiểm soát Hà Trung quân河中, trị sở nay thuộc Vận Thành, Sơn Tây.
Hậu Lương Thái Tổ và Vương Trọng Vinh · Lý Mậu Trinh và Vương Trọng Vinh ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh
- Những gì họ có trong Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh chung
- Những điểm tương đồng giữa Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh
So sánh giữa Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh
Hậu Lương Thái Tổ có 122 mối quan hệ, trong khi Lý Mậu Trinh có 93. Khi họ có chung 49, chỉ số Jaccard là 22.79% = 49 / (122 + 93).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: