Những điểm tương đồng giữa Hậu Hán thư và Thiểm Tây
Hậu Hán thư và Thiểm Tây có 13 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Đường Thái Tông, Hán Canh Thủy Đế, Hán Hiến Đế, Hán Kiến Thế Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán thư, Lã Bố, Người Khương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tiên Ti, Viên Thiệu, Vương Doãn.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Hán thư và Đổng Trác · Thiểm Tây và Đổng Trác ·
Đường Thái Tông
Đường Thái Tông (chữ Hán: 唐太宗, 23 tháng 1, 599 – 10 tháng 7, 649), là vị Hoàng đế thứ hai của triều đại nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 626 đến năm 649 với niên hiệu duy nhất là Trinh Quán (貞觀).
Hậu Hán thư và Đường Thái Tông · Thiểm Tây và Đường Thái Tông ·
Hán Canh Thủy Đế
Hán Canh Thủy Đế (chữ Hán: 漢更始帝; ? – 25), tên húy Lưu Huyền (劉玄), là Hoàng đế nhà Hán giai đoạn giao thời giữa Tây Hán và Đông Hán.
Hán Canh Thủy Đế và Hậu Hán thư · Hán Canh Thủy Đế và Thiểm Tây ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Hậu Hán thư · Hán Hiến Đế và Thiểm Tây ·
Hán Kiến Thế Đế
Lưu Bồn Tử (chữ Hán: 劉盆子; 10-?), là Hoàng đế nhà Hán thời kỳ chuyển tiếp giữa Tây Hán và Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Kiến Thế Đế và Hậu Hán thư · Hán Kiến Thế Đế và Thiểm Tây ·
Hán Quang Vũ Đế
Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.
Hán Quang Vũ Đế và Hậu Hán thư · Hán Quang Vũ Đế và Thiểm Tây ·
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Hán thư và Hậu Hán thư · Hán thư và Thiểm Tây ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Hán thư và Lã Bố · Lã Bố và Thiểm Tây ·
Người Khương
Người Khương (Hán-Việt: Khương tộc) là một nhóm sắc tộc tại Trung Quốc.
Hậu Hán thư và Người Khương · Người Khương và Thiểm Tây ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Hậu Hán thư và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Thiểm Tây ·
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Hậu Hán thư và Tiên Ti · Thiểm Tây và Tiên Ti ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hậu Hán thư và Viên Thiệu · Thiểm Tây và Viên Thiệu ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hậu Hán thư và Thiểm Tây
- Những gì họ có trong Hậu Hán thư và Thiểm Tây chung
- Những điểm tương đồng giữa Hậu Hán thư và Thiểm Tây
So sánh giữa Hậu Hán thư và Thiểm Tây
Hậu Hán thư có 147 mối quan hệ, trong khi Thiểm Tây có 411. Khi họ có chung 13, chỉ số Jaccard là 2.33% = 13 / (147 + 411).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Hán thư và Thiểm Tây. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: