Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hậu Hán thư và Nhà Hán

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hậu Hán thư và Nhà Hán

Hậu Hán thư vs. Nhà Hán

Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin. Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Những điểm tương đồng giữa Hậu Hán thư và Nhà Hán

Hậu Hán thư và Nhà Hán có 48 điểm chung (trong Unionpedia): Đậu Diệu, Đậu Hiến, Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế), Đậu Vũ, Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế), Đế quốc La Mã, Đổng Trác, Ấn Độ, Ban Cố, Ban Siêu, Diêm hoàng hậu (Hán An Đế), Hà hoàng hậu (Hán Linh Đế), Hà Tiến, Hán An Đế, Hán Canh Thủy Đế, Hán Chất Đế, Hán Chương Đế, Hán Hòa Đế, Hán Hiến Đế, Hán Hoàn Đế, Hán Kiến Thế Đế, Hán Linh Đế, Hán Minh Đế, Hán Quang Vũ Đế, Hán Thiếu Đế, Hán Thuận Đế, Hán thư, Hán Thương Đế, Hán Xung Đế, Lã Bố, ..., Lư Phương, Lưu Biểu, Lưu Yên, Lương hoàng hậu (Hán Thuận Đế), Lương Nữ Oánh, Người Khương, Sử ký Tư Mã Thiên, Tây Vực, Thái Luân, Thế kỷ 2, Thế kỷ 3, Tiên Ti, Trương Lăng, Trương Nhượng, Tư Mã Thiên, Viên Thiệu, Viên Thuật, Vu Điền. Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »

Đậu Diệu

Hoàn Tư Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 桓思竇皇后; ? - 18 tháng 7, 172), là Hoàng hậu thứ ba của Hán Hoàn Đế Lưu Chí trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Đậu Diệu · Nhà Hán và Đậu Diệu · Xem thêm »

Đậu Hiến

Đậu Hiến (Chữ Hán: 竇憲: ? - 92), biểu tự Bá Độ (伯度), là một ngoại thích thời Đông Hán, anh trai của Chương Đức Đậu hoàng hậu.

Hậu Hán thư và Đậu Hiến · Nhà Hán và Đậu Hiến · Xem thêm »

Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)

Chương Đức Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 章德竇皇后; ? - 97), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Chương Đế Lưu Đát trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế) · Nhà Hán và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế) · Xem thêm »

Đậu Vũ

Đậu Vũ (chữ Hán: 窦武; ?-168) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Đậu Vũ · Nhà Hán và Đậu Vũ · Xem thêm »

Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)

Hòa Hi Đặng hoàng hậu (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), cũng thường gọi Đặng Thái hậu (鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế Lưu Triệu nhà Đông Hán.

Hậu Hán thư và Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế) · Nhà Hán và Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế) · Xem thêm »

Đế quốc La Mã

Đế quốc La Mã, hay còn gọi là Đế quốc Roma (IMPERIVM ROMANVM) là thời kỳ hậu Cộng hòa của nền văn minh La Mã cổ đại.

Hậu Hán thư và Đế quốc La Mã · Nhà Hán và Đế quốc La Mã · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Đổng Trác · Nhà Hán và Đổng Trác · Xem thêm »

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Hậu Hán thư và Ấn Độ · Nhà Hán và Ấn Độ · Xem thêm »

Ban Cố

Ban Cố (tiếng Trung: 班固, Wade-Giles: Pan Ku, bính âm: Ban Gu, 32 – 92), tự là Mạnh Kiên (孟堅), là sử gia nổi tiếng Trung Quốc trong thế kỷ I. Ông được biết đến nhờ sách Hán thư do gia đình ông viết ra.

Ban Cố và Hậu Hán thư · Ban Cố và Nhà Hán · Xem thêm »

Ban Siêu

Ban Siêu (32 – 102) là nhà quân sự và cũng là nhà ngoại giao thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Ban Siêu và Hậu Hán thư · Ban Siêu và Nhà Hán · Xem thêm »

Diêm hoàng hậu (Hán An Đế)

An Tư Diêm hoàng hậu (chữ Hán: 安思閻皇后; ? - 126), thường xưng Diêm thái hậu (閻太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán An Đế Lưu Hỗ, vị Hoàng đế thứ sáu của Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Diêm hoàng hậu (Hán An Đế) và Hậu Hán thư · Diêm hoàng hậu (Hán An Đế) và Nhà Hán · Xem thêm »

Hà hoàng hậu (Hán Linh Đế)

Linh Tư Hà hoàng hậu (chữ Hán: 靈思何皇后, ? - 30 tháng 9, 189), cũng gọi Hà Thái hậu (何太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Linh Đế Lưu Hoằng trong lịch sử Trung Quốc.

Hà hoàng hậu (Hán Linh Đế) và Hậu Hán thư · Hà hoàng hậu (Hán Linh Đế) và Nhà Hán · Xem thêm »

Hà Tiến

Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Tiến và Hậu Hán thư · Hà Tiến và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán An Đế

Hán An Đế (chữ Hán: 漢安帝; 94 – 30 tháng 4, 125), tên thật là Lưu Hỗ (劉祜), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Đông Hán, cũng là vị hoàng đế thứ 21 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán An Đế và Hậu Hán thư · Hán An Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Canh Thủy Đế

Hán Canh Thủy Đế (chữ Hán: 漢更始帝; ? – 25), tên húy Lưu Huyền (劉玄), là Hoàng đế nhà Hán giai đoạn giao thời giữa Tây Hán và Đông Hán.

Hán Canh Thủy Đế và Hậu Hán thư · Hán Canh Thủy Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Chất Đế

Hán Chất Đế (chữ Hán: 漢質帝; 138 – 146), tên thật là Lưu Toản (劉纘), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 25 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 145 đến năm 146.

Hán Chất Đế và Hậu Hán thư · Hán Chất Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Chương Đế

Hán Chương Đế (chữ Hán: 漢章帝; 58 – 9 tháng 4, 88), là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đông Hán, và là Hoàng đế thứ 18 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 75 đến năm 88.

Hán Chương Đế và Hậu Hán thư · Hán Chương Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Hòa Đế

Hán Hòa Đế (chữ Hán: 漢和帝; 79 – 13 tháng 2, 105), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 19 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 88 đến năm 105, tổng cộng 17 năm.

Hán Hòa Đế và Hậu Hán thư · Hán Hòa Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Hán Hiến Đế và Hậu Hán thư · Hán Hiến Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Hoàn Đế

Hán Hoàn Đế (chữ Hán: 漢桓帝; 132 – 167), tên thật là Lưu Chí (劉志), là vị Hoàng đế thứ 11 nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 26 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Hoàn Đế và Hậu Hán thư · Hán Hoàn Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Kiến Thế Đế

Lưu Bồn Tử (chữ Hán: 劉盆子; 10-?), là Hoàng đế nhà Hán thời kỳ chuyển tiếp giữa Tây Hán và Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Kiến Thế Đế và Hậu Hán thư · Hán Kiến Thế Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Linh Đế và Hậu Hán thư · Hán Linh Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Minh Đế

Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là hoàng đế thứ 17 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 57 đến năm 75, tổng cộng 18 năm.

Hán Minh Đế và Hậu Hán thư · Hán Minh Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Quang Vũ Đế

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán.

Hán Quang Vũ Đế và Hậu Hán thư · Hán Quang Vũ Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Thiếu Đế

Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Thiếu Đế và Hậu Hán thư · Hán Thiếu Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Thuận Đế

Hán Thuận Đế (chữ Hán: 漢顺帝; 115 - 20 tháng 9, 144), tên thật là Lưu Bảo (劉保), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 23 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Thuận Đế và Hậu Hán thư · Hán Thuận Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán thư

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.

Hán thư và Hậu Hán thư · Hán thư và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Thương Đế

Hán Thương Đế (chữ Hán: 漢殤帝; 105-106), tên thật là Lưu Long (劉隆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 20 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 105 đến khi chết yểu năm 106.

Hán Thương Đế và Hậu Hán thư · Hán Thương Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Xung Đế

Hán Xung Đế (chữ Hán: 漢冲帝; 143 – 145), tên thật là Lưu Bỉnh (劉炳), là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 24 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Xung Đế và Hậu Hán thư · Hán Xung Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Lã Bố · Lã Bố và Nhà Hán · Xem thêm »

Lư Phương

Lư Phương (chữ Hán: 卢芳, ? - ?), tự Quân Kỳ, người huyện Tam Thủy, quận An Định, Lương Châu, thủ lĩnh quân phiệt đầu đời Đông Hán, tự nhận là Lưu Văn Bá, chắt của Hán Vũ đế.

Hậu Hán thư và Lư Phương · Lư Phương và Nhà Hán · Xem thêm »

Lưu Biểu

Lưu Biểu (chữ Hán: 劉表; 142-208) là thủ lĩnh quân phiệt đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Lưu Biểu · Lưu Biểu và Nhà Hán · Xem thêm »

Lưu Yên

Lưu Yên (chữ Hán: 劉焉; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Lưu Yên · Lưu Yên và Nhà Hán · Xem thêm »

Lương hoàng hậu (Hán Thuận Đế)

Thuận Liệt Lương hoàng hậu (chữ Hán: 順烈梁皇后; 116 - 150), hay còn được gọi là Lương thái hậu (梁太后), là một hoàng hậu của Hán Thuận Đế Lưu Bảo, Hoàng đế thứ 8 của Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Lương hoàng hậu (Hán Thuận Đế) · Lương hoàng hậu (Hán Thuận Đế) và Nhà Hán · Xem thêm »

Lương Nữ Oánh

Lương Nữ Oánh (chữ Hán: 梁女瑩; ? - 159), còn gọi là Ý Hiến hoàng hậu (懿獻皇后), là hoàng hậu thứ nhất của Hán Hoàn Đế trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Lương Nữ Oánh · Lương Nữ Oánh và Nhà Hán · Xem thêm »

Người Khương

Người Khương (Hán-Việt: Khương tộc) là một nhóm sắc tộc tại Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Người Khương · Người Khương và Nhà Hán · Xem thêm »

Sử ký Tư Mã Thiên

Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.

Hậu Hán thư và Sử ký Tư Mã Thiên · Nhà Hán và Sử ký Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Tây Vực

Trương Khiên đi Tây Vực (bích họa ở Đôn Hoàng). Tây Vực (chữ Hán: 西域, bính âm: Xi-yu hoặc Hsi-yu) là cách người Trung Quốc ngày xưa gọi các nước nằm ở phía Tây của Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Tây Vực · Nhà Hán và Tây Vực · Xem thêm »

Thái Luân

Thái Luân, tranh vẽ thế kỷ 18 Thái Luân (còn gọi là Sái Luân; tiếng Hán: 蔡倫; bính âm:Cài Lún; Wade-Giles: Ts'ai Lun; tên tự: 敬仲 Kính Trọng; 50–121) là một thái giám Trung Quốc, được xem là người sáng chế ra giấy.

Hậu Hán thư và Thái Luân · Nhà Hán và Thái Luân · Xem thêm »

Thế kỷ 2

Thế kỷ 2 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 101 đến hết năm 200, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Hậu Hán thư và Thế kỷ 2 · Nhà Hán và Thế kỷ 2 · Xem thêm »

Thế kỷ 3

Thế kỷ 3 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 201 đến hết năm 300, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Hậu Hán thư và Thế kỷ 3 · Nhà Hán và Thế kỷ 3 · Xem thêm »

Tiên Ti

Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.

Hậu Hán thư và Tiên Ti · Nhà Hán và Tiên Ti · Xem thêm »

Trương Lăng

Trương Đạo Lăng Trương Lăng (chữ Hán: 張陵; hay Trương Đạo Lăng 張道陵; tự là Phụ Hán 輔漢, "giúp nhà Hán"; 34–156) được xem là người đã sáng lập ra giáo phái Ngũ Đấu Mễ Đạo trong Đạo giáo Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Trương Lăng · Nhà Hán và Trương Lăng · Xem thêm »

Trương Nhượng

Trương Nhượng (chữ Hán: 張讓; ?-189) là hoạn quan nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Trương Nhượng · Nhà Hán và Trương Nhượng · Xem thêm »

Tư Mã Thiên

Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Tư Mã Thiên · Nhà Hán và Tư Mã Thiên · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Hán thư và Viên Thiệu · Nhà Hán và Viên Thiệu · Xem thêm »

Viên Thuật

Viên Thuật (chữ Hán: 袁术; (155 – 199) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Trong giai đoạn loạn lạc cuối thời Đông Hán, ông từng xưng làm hoàng đế nhưng đã nhanh chóng bị thất bại.

Hậu Hán thư và Viên Thuật · Nhà Hán và Viên Thuật · Xem thêm »

Vu Điền

Vu Điền (chữ Hán: 于阗王国) là một vương quốc Tây Vực Phật giáo nằm trên nhánh Con đường tơ lụa chạy dọc theo rìa phía nam của sa mạc Taklamakan tại lòng chảo Tarim.

Hậu Hán thư và Vu Điền · Nhà Hán và Vu Điền · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hậu Hán thư và Nhà Hán

Hậu Hán thư có 147 mối quan hệ, trong khi Nhà Hán có 371. Khi họ có chung 48, chỉ số Jaccard là 9.27% = 48 / (147 + 371).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Hán thư và Nhà Hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »