Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hậu Chu và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hậu Chu và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc

Hậu Chu vs. Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Chu (後周) (951-959) là triều đại cuối cùng trong số năm triều đại, kiểm soát phần lớn miền Bắc Trung Quốc trong thời Ngũ đại Thập quốc, một thời kỳ kéo dài từ năm 907 tới năm 960 và là cầu nối giữa thời nhà Đường và thời nhà Tống. Thể loại:Quân chủ thời Ngũ Đại Thập Quốc Ngũ.

Những điểm tương đồng giữa Hậu Chu và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc

Hậu Chu và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Bắc Hán, Hậu Chu Cung Đế, Hậu Chu Thái Tổ, Hậu Chu Thế Tông, Hậu Hán, Hậu Thục, Kinh Nam, Nam Đường, Nam Hán, Ngô Việt.

Bắc Hán

Bắc Hán là một nước trong Thập Quốc trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 951 – 979.

Bắc Hán và Hậu Chu · Bắc Hán và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Chu Cung Đế

Hậu Chu Cung Đế (chữ Hán: 後周恭帝; 14 tháng 9 năm 953 - 6 tháng 4 năm 973), tên thật Sài Tông Huấn (柴宗训), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Hậu Chu thời Ngũ Đại Thập Quốc.

Hậu Chu và Hậu Chu Cung Đế · Hậu Chu Cung Đế và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Chu Thái Tổ

Hậu Chu Thái Tổ, tên thật là Quách Uy (904 - 954), thụy là Thánh Thần Cung Túc Văn Vũ Hiếu Hoàng Đế, là một trong những vị Hoàng đế thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Chu và Hậu Chu Thái Tổ · Hậu Chu Thái Tổ và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Chu Thế Tông

Hậu Chu Thế Tông (chữ Hán: 後周世宗, 921 – 959), tên thật là Sài Vinh (柴榮) và sau đó đổi thành Quách Vinh (郭榮).

Hậu Chu và Hậu Chu Thế Tông · Hậu Chu Thế Tông và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Hán

Nam Hán (南漢) Nhà Hậu Hán (後漢) được thành lập năm 947.

Hậu Chu và Hậu Hán · Hậu Hán và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Hậu Thục

Hậu Thục (chữ Hán: 後蜀) là một trong 10 quốc gia thời Ngũ đại Thập quốc trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ năm 934 đến năm 965.

Hậu Chu và Hậu Thục · Hậu Thục và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Kinh Nam

Tĩnh Hải (靜海) Kinh Nam (荆南) (924–963) hay còn gọi là Nam Bình (南平), Bắc Sở (北楚), là một trong mười nước tại miền Trung Nam Trung Quốc, được thành lập sau năm 907, khi nhà Đường sụp đổ, đánh dấu sự khởi đầu của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc tại Trung Quốc (907-960).

Hậu Chu và Kinh Nam · Kinh Nam và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Nam Đường

Nam Hán (南漢) Nam Đường (tiếng Trung Quốc: 南唐; pinyin Nán Táng) là một trong 10 nước thời Ngũ Đại Thập Quốc ở trung-nam Trung Quốc được thành lập sau thời nhà Đường, tồn tại từ năm 937-975.

Hậu Chu và Nam Đường · Nam Đường và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Nam Hán

Nam Hán là một vương quốc tồn tại từ năm 917 đến năm 971, chủ yếu là trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc (907-960), nằm dọc theo bờ biển phía nam Trung Quốc.

Hậu Chu và Nam Hán · Nam Hán và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Ngô Việt

Tĩnh Hải (靜海) Ngô Việt (tiếng Trung phồn thể: 吳越國; giản thể: 吴越国, bính âm: Wúyuè Guó), 907-978, là một vương quốc nhỏ độc lập, nằm ven biển, được thành lập trong thời kỳ Ngũ đại Thập quốc (907-960) trong lịch sử Trung Quốc.

Hậu Chu và Ngô Việt · Ngô Việt và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hậu Chu và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc

Hậu Chu có 38 mối quan hệ, trong khi Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc có 67. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 9.52% = 10 / (38 + 67).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hậu Chu và Thế phả quân chủ Ngũ Đại Thập Quốc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: