Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hãn quốc Kazan

Mục lục Hãn quốc Kazan

Hãn quốc Kazan (tiếng Tatar: Qazan xanlığı/Казан ханлыгы; tiếng Nga: Казанское ханство, chuyển tự: Kazanskoe khanstvo) là một nhà nước của người Tatar thời trung cổ nằm trên lãnh thổ của cựu quốc gia Volga Bulgaria từ năm 1438 tới năm 1552.

52 quan hệ: Bashkortostan, Bán đảo Krym, Bolghar, Chuvashia, Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh, Emir, Hãn quốc Krym, Hồi giáo, Ivan III của Nga, Ivan IV của Nga, Kavkaz, Kazakh, Kazan, Khazar, Kim Trướng hãn quốc, Mari El, Mordovia, Nga, Người Kalmyk, Người Tatar, Perm, Sông Kama, Sông Volga, Suzdal, Tatarstan, Tù trưởng, Thành Cát Tư Hãn, Thánh đường Hồi giáo, Thế kỷ 15, Thế kỷ 16, Thổ Nhĩ Kỳ, Tiếng Bashkir, Tiếng Chuvash, Tiếng Nga, Tiếng Tatar, Trung Á, Udmurtia, Volga Bulgaria, 1437, 1438, 1445, 1487, 1496, 1500, 1505, 1521, 1545, 1549, 1551, 1552, ..., 1708, 6 tháng 6. Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

Bashkortostan

Bản đồ Bashkortostan Quốc huy Cờ Cộng hòa Bashkortostan (Tiếng Anh: Rebublic of Bashkortostan, Tiếng Nga: Респу́блика Башкортоста́н; Tiếng Bashkir: Башҡортостан Республикаһы) là một nước cộng hòa thuộc Nga.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Bashkortostan · Xem thêm »

Bán đảo Krym

Bản đồ Krym Bán đảo Krym ven biển Đen và biển Azov. Bán đảo Krym hay Crưm (Кримський півострів, Крымский полуостров, Qırım yarımadası) là một bán đảo lớn ở châu Âu được nước bao bọc gần như hoàn toàn.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Bán đảo Krym · Xem thêm »

Bolghar

Bolghar (Bulgar, Bolgar, Bolğar, Пăлхар) là thủ đô liên tục của nhà nước Volga Bulgaria từ thế kỷ 8 đến thế kỷ 15.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Bolghar · Xem thêm »

Chuvashia

Cộng hòa Chuvash (Чува́шская Респу́блика — Чува́шия, Chuvashskaya Respublika — Chuvashiya; Чăваш Республики, Čăvaš Respubliki), hay Chuvashia (Чува́шия Chuvashiya; Чăваш Ен, Čăvaš Jen), là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Chuvashia · Xem thêm »

Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh

Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh là một việc cần thiết để viết các tên hay các địa danh dưới dạng tiếng Nga trong các ngôn ngữ dùng ký tự Latinh, như tiếng Việt.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Chuyển tự tiếng Nga sang ký tự Latinh · Xem thêm »

Emir

Một phiên tòa của Đế quốc Durrani ở Afghanistan năm 1839. Emir (أمير), đôi khi được chuyển tự thành Amir, Amier hoặc Ameer, là một danh hiệu quý tộc hoặc chức vụ cao quý của quan chức được sử dụng trong nhiều vùng ở các quốc gia Ả Rập.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Emir · Xem thêm »

Hãn quốc Krym

Hãn quốc Krym (tiếng Mông Cổ: Крымын ханлиг; tiếng Tatar Krym/tiếng Thổ Nhĩ Kỳ Ottoman: Qırım Hanlığı, Къырым Ханлыгъы قرم خانلغى hay Qırım Yurtu, Къырым Юрту قرم يورتى; Крымское ханство, Krymskoje hanstvo; Кримське ханство Krymśke chanstvo; Chanat Krymski) là một nhà nước chư hầu của đế quốc Ottoman từ 1478 đến 1774, là hãn quốc Turk kéo dài lâu nhất, nối nghiệp của hãn quốc Kim Trướng.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Hãn quốc Krym · Xem thêm »

Hồi giáo

Biểu tượng của Hồi giáo được thế giới biết đến Tỷ lệ dân mỗi nước theo đạo Hồi Các nhánh của Hồi giáo Các quốc gia Hồi giáo: hệ phái Shia màu đỏ; hệ phái Sunni màu lục Tín đồ Islam lễ bái Hồi giáo (tiếng Ả Rập: الإسلام al-'islām), còn gọi là đạo Islam, là một tôn giáo độc thần thuộc nhóm các tôn giáo Abraham.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Hồi giáo · Xem thêm »

Ivan III của Nga

Ivan III Vasilyevich (22 tháng 1 năm 1440, Mátxcơva – 27 tháng 10 năm 1505, Mátxcơva), cũng được gọi là Ivan Đại đế, là một Quận công Moskva và Hoàng tử của toàn Nga.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Ivan III của Nga · Xem thêm »

Ivan IV của Nga

Ivan IV Vasilyevich (tiếng Nga: Иван IV Васильевич; 25 tháng 8, 1530 – 18 tháng 3, 1584) là Đại công tước Moskva từ năm 1533 tới năm 1547.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Ivan IV của Nga · Xem thêm »

Kavkaz

khí tự nhiên, và than đá. Kavkaz (phiên âm tiếng Việt: Cáp-ca hay Cáp-ca-dơ, tiếng Anh: Caucasus, tiếng Adygea: Къэфкъас, tiếng Armenia: Կովկաս, tiếng Azerbaijan: Qafqaz, tiếng Gruzia: კავკასია (K'avk'asia), tiếng Nga: Кавка́з, tiếng Ossetia: Кавказ, tiếng Chechnya: Кавказ, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Kafkasya) là một khu vực địa lý nằm ở biên giới giữa châu Âu và châu Á. Nơi đây có dãy núi Kavkaz, bao gồm ngọn núi cao nhất châu Âu là núi Elbrus.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Kavkaz · Xem thêm »

Kazakh

Người Zaporozhe viết thư cho sultan Thổ Nhĩ Kỳ''. Tranh của Ilya Repin từ năm 1880 tới năm 1891. Người Kazakh (Казахи) là một cộng đồng truyền thống của những người sống trên khu vực thảo nguyên phía nam của Đông Âu và phần châu Á của nước Nga, nổi tiếng vì sự độc lập và các kỹ năng quân sự của họ, cụ thể là tài cưỡi ngựa.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Kazakh · Xem thêm »

Kazan

Kazan (Каза́нь; Казан, Qazan) là thành phố thủ phủ của Cộng hòa Tatarstan, Nga.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Kazan · Xem thêm »

Khazar

Khazar (כוזרים (Kuzarim), (khazar)) là một bộ lạc bán-du mục người Turk.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Khazar · Xem thêm »

Kim Trướng hãn quốc

Kim Trướng hãn quốc (tiếng Nga: Золотая Орда) là một phim lịch sử của đạo diễn Timur Alpatov, xuất bản năm 2018.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Kim Trướng hãn quốc · Xem thêm »

Mari El

right Cộng hòa Mari El (tiếng Nga:Респу́блика Мари́й Эл; tiếng Mari: Марий Эл Республик) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Mari El · Xem thêm »

Mordovia

Cộng hòa Mordovia (p; tiếng Moksha/tiếng Erzya: Мордовия Республикась, Mordovija Respublikaś), thường gọi đơn giản là Mordvinia, là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Mordovia · Xem thêm »

Nga

Nga (p, quốc danh hiện tại là Liên bang Nga (Российская Федерация|r.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Nga · Xem thêm »

Người Kalmyk

Người Kalmyk (tiếng Kalmyk: Хальмгуд, Xaľmgud, خاڵمگۇد; tiếng Mông Cổ: Халимаг, Halimag, حالىماغ) là một nhóm người Oirat mà tổ tiên đã di cư đến Nga từ Dzungaria năm 1607.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Người Kalmyk · Xem thêm »

Người Tatar

Tatarlar hoặc Tatar (Татарлар; phiên âm cũ: Thát-đát) là các gọi chung các bộ lạc hỗn hợp Đột Quyết, Mông Cổ, Thanh Tạng sống rải rác ở Bắc-Trung Á trước khi Đế quốc Mông Cổ xuất hiện.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Người Tatar · Xem thêm »

Perm

200 px Perm (tiếng Nga: Пермь, dân số 1.000.100 thống kê dân số năm 2003) là một thành phố của nước Nga, nằm trên bờ sông Kama, dưới chân dãy núi Ural - ranh giới giữa châu Âu và châu Á. Vị trí địa lý 58°00′vĩ bắc, 56°14′độ kinh đông.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Perm · Xem thêm »

Sông Kama

Sông Kama (từ tiếng Udmurt: кам: sông, dòng chảy); một con sông tại phần châu Âu của Nga, sông nhánh phía tả ngạn và lớn nhất của sông Volga.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Sông Kama · Xem thêm »

Sông Volga

Sông Volga (tiếng Nga: Волга река, phiên âm: Vôn-ga) nằm ở miền tây nước Nga là con sông dài nhất châu Âu, với độ dài 3.690 km (2.293 dặm), tạo thành nền tảng của hệ thống sông lớn nhất ở châu Âu.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Sông Volga · Xem thêm »

Suzdal

Suzdal (tiếng Nga: Суздаль) là một thị trấn (từ năm 1778) tại Nga, trung tâm hành chính của huyện Suzdal tỉnh Vladimir, nằm trên bờ sông Kamenka, một sông nhánh của sông Nerli cách thành phố Vladimir khoảng 26 km.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Suzdal · Xem thêm »

Tatarstan

300px right Cộng hòa Tatarstan (tiếng Nga: Респу́блика Татарста́н) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Tatarstan · Xem thêm »

Tù trưởng

Tù trưởng là người đứng đầu hay thủ lĩnh của một bộ lạc hoặc liên minh bộ lạc do bầu cử và thường phụ trách chung về mọi mặt của đời sống bộ lạc cũng có khi phụ trách về quân sự.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Tù trưởng · Xem thêm »

Thành Cát Tư Hãn

Thành Cát Tư Hãn (tên Чингис хаан, Çingis hán;; phiên âm Hán: 成吉思汗; 1162Sử gia người Ba Tư là Rashid al-Din cho rằng Thành Cát Tư Hãn sống tới 72 tuổi, và như thế năm sinh của ông là 1155. (元史) quyển 1 - Bản kỷ 1: Thái Tổ ghi năm sinh của ông là 1162. Theo Ratchnevsky, việc chấp nhận năm sinh là 1155 nghĩa là Thành Cát Tư Hãn làm cha khi khoảng 30 tuổi và có thể hàm ý rằng ông tự mình chỉ huy cuộc chiến chống lại người Đảng Hạng ở độ tuổi 72. Ngoài ra, theo Altan Tobci, em gái của Thành Cát Tư Hãn là Thiết Mộc Lôn (Temülin) ít hơn ông 9 tuổi; nhưng Bí sử Mông Cổ thuật lại rằng Thiết Mộc Lôn là một đứa trẻ còn ẵm ngửa khi người Miệt Nhi Khất (Merkit) tấn công, khi đó Thành Cát Tư Hãn sẽ khoảng 18 tuổi, nếu như ông sinh năm 1155. Zhao Hong thông báo trong nhật ký hành trình của mình rằng những người Mông Cổ ông hỏi đều không biết và không bao giờ biết tuổi của họ.-1227) là một Khả hãn Mông Cổ và là người sáng lập ra Đế quốc Mông Cổ sau khi hợp nhất các bộ lạc độc lập ở vùng đông bắc châu Á năm 1206.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Thành Cát Tư Hãn · Xem thêm »

Thánh đường Hồi giáo

Thánh đường Hồi giáo hay giáo đường Hồi giáo, nhà thờ Hồi giáo là nơi thờ phụng của những người theo đạo Hồi (masjid مسجد — ˈmæsdʒɪd, số nhiều: masājid, مساجد. —). Thánh đường phải đủ chỗ cho người hành lễ (ít nhất phải trên 60 người).

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Thánh đường Hồi giáo · Xem thêm »

Thế kỷ 15

Thế kỷ 15 (XV) là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1401 đến hết năm 1500, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Thế kỷ 15 · Xem thêm »

Thế kỷ 16

Thế kỷ 16 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1501 đến hết năm 1600, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Thế kỷ 16 · Xem thêm »

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Thổ Nhĩ Kỳ · Xem thêm »

Tiếng Bashkir

Tiếng Bashkir (Башҡорт теле, Başqort tele, phát âm) là một ngôn ngữ Turk, là ngôn ngữ của người Bashkir.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Tiếng Bashkir · Xem thêm »

Tiếng Chuvash

Tiếng Chuvash (Чӑвашла, Čăvašla) là một ngôn ngữ Turk được nói tại miền trung nước Nga, chủ yếu là tại Cộng hòa Chuvash và các vùng lân cận.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Tiếng Chuvash · Xem thêm »

Tiếng Nga

Tiếng Nga (русский язык; phát âm theo ký hiệu IPA là /ruskʲə: jɪ'zɨk/) là ngôn ngữ được nói nhiều nhất của những ngôn ngữ Slav.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Tiếng Nga · Xem thêm »

Tiếng Tatar

Tiếng Tatar (татар теле; татарча, tatar tele, tatarça; تاتار تلی hay طاطار تيلي) là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Tatar Volga, cư ngụ chủ yếu tại Tatarstan, Bashkortostan và Nizhny Novgorod Oblast.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Tiếng Tatar · Xem thêm »

Trung Á

Trung Á là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Trung Á · Xem thêm »

Udmurtia

Cộng hòa Udmurt (tiếng Nga: Удму́ртская Pеспу́блика; tiếng Udmurt: Удмурт Республика) hay Udmurtia (Удму́ртия) là một chủ thể liên bang của Nga (một nước cộng hòa).

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Udmurtia · Xem thêm »

Volga Bulgaria

Volga Bulgaria (Идел буе Болгар дәүләте İdel buye Bolğar däwläte) hay Volga–Kama Bulghar là một quốc gia lịch sử của người Bulgar tồn tại từ giữa thế kỉ thứ bảy đến thế kỷ thứ mười ba ở khu vực xung quanh lưu vực sông Volga và Kama, ngày nay thuộc về phần châu Âu của nước Nga.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và Volga Bulgaria · Xem thêm »

1437

Năm 1437 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1437 · Xem thêm »

1438

Năm 1438 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1438 · Xem thêm »

1445

Năm 1445 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1445 · Xem thêm »

1487

Năm 1487 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1487 · Xem thêm »

1496

Năm 1496 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1496 · Xem thêm »

1500

Năm 1500 là một năm nhuận bắt đầu vào Thứ Tư trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1500 · Xem thêm »

1505

Năm 1505 là một năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1505 · Xem thêm »

1521

Năm 1521 (số La Mã:MDXXI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1521 · Xem thêm »

1545

Năm 1545 (số La Mã: MDXLV) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm (liên kết sẽ hiển thị đầy đủ lịch) trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1545 · Xem thêm »

1549

Năm 1549 (số La Mã: MDXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1549 · Xem thêm »

1551

Năm 1551 (số La Mã: MDLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1551 · Xem thêm »

1552

Năm 1552 (số La Mã: MDLII) là một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ Sáu trong lịch Julius.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1552 · Xem thêm »

1708

Năm 1708 (số La Mã: MDCCVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory (hoặc một năm nhuận bắt đầu từ ngày thứ năm của lịch Julius chậm hơn 11 ngày).

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 1708 · Xem thêm »

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Mới!!: Hãn quốc Kazan và 6 tháng 6 · Xem thêm »

Lối raIncoming
Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »