Những điểm tương đồng giữa Hán thư và Trần Bình
Hán thư và Trần Bình có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Anh Bố, Chu Bột, Hàn Tín, Hàn vương Tín, Hán Cao Tổ, Hán Huệ Đế, Hán Vũ Đế, Hán Văn Đế, Hạng Vũ, Hung Nô, Lã hậu, Lịch sử Trung Quốc, Lịch Thương, Lư Quán, Lưu Cung, Nhà Hán, Phàn Khoái, Quán Anh, Sử Ký (định hướng), Sử ký Tư Mã Thiên, Tào Tham, Trần Thắng, Trương Lương, Tư Mã Thiên.
Anh Bố
Anh Bố (chữ Hán: 英布; ?-195 TCN), hay còn gọi là Kình Bố, là vua chư hầu thời Hán Sở và đầu thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Anh Bố và Hán thư · Anh Bố và Trần Bình ·
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Bột và Hán thư · Chu Bột và Trần Bình ·
Hàn Tín
Hàn Tín (229 TCN – 196 TCN), còn gọi là Hoài Âm hầu (淮陰候), là một danh tướng bách chiến bách thắng, thiên hạ vô địch, được Hán Cao Tổ Lưu Bang ca ngợi là "Nắm trong tay trăm vạn quân đã đánh là thắng, tiến công là nhất định lấy thì ta không bằng Hoài Âm Hầu." thời Hán Sở tranh hùng.
Hán thư và Hàn Tín · Hàn Tín và Trần Bình ·
Hàn vương Tín
Hàn vương Tín (Hán văn phồn thể: 韓王信, giản thể: 韩王信; ? – 196 TCN) là vua chư hầu nước Hàn thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Hàn vương Tín · Hàn vương Tín và Trần Bình ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cao Tổ và Hán thư · Hán Cao Tổ và Trần Bình ·
Hán Huệ Đế
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9 năm 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 194 TCN đến năm 188 TCN, tổng cộng 6 năm.
Hán Huệ Đế và Hán thư · Hán Huệ Đế và Trần Bình ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Vũ Đế và Hán thư · Hán Vũ Đế và Trần Bình ·
Hán Văn Đế
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.
Hán Văn Đế và Hán thư · Hán Văn Đế và Trần Bình ·
Hạng Vũ
Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.
Hán thư và Hạng Vũ · Hạng Vũ và Trần Bình ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hán thư và Hung Nô · Hung Nô và Trần Bình ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Lã hậu · Lã hậu và Trần Bình ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hán thư và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Trần Bình ·
Lịch Thương
Lịch Thương (chữ Hán: 酈商; ? - 178 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Lịch Thương · Lịch Thương và Trần Bình ·
Lư Quán
Lư Quán (chữ Hán: 盧绾; 256 - 194 TCN) là tướng khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Lư Quán · Lư Quán và Trần Bình ·
Lưu Cung
Lưu Cung (chữ Hán: 劉恭), tức Hán Tiền Thiếu Đế (漢前少帝) (? – 184 TCN) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, kế vị Hán Huệ Đế.
Hán thư và Lưu Cung · Lưu Cung và Trần Bình ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hán thư và Nhà Hán · Nhà Hán và Trần Bình ·
Phàn Khoái
Phàn Khoái (chữ Hán: 樊哙, bính âm: Fán Kuài; ?-189 TCN) là công thần khai quốc nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Phàn Khoái · Phàn Khoái và Trần Bình ·
Quán Anh
Quán Anh (chữ Hán: 灌嬰, ? - 176 TCN), nguyên là người huyện Tuy Dương, là chính trị gia, thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Quán Anh · Quán Anh và Trần Bình ·
Sử Ký (định hướng)
Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.
Hán thư và Sử Ký (định hướng) · Sử Ký (định hướng) và Trần Bình ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Hán thư và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Trần Bình ·
Tào Tham
Tào Tham (chữ Hán: 曹参; ?-190 TCN) tự là Kính Bá, người huyện Bái (nay là huyện Bái, tỉnh Giang Tô), là công thần khai quốc nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Tào Tham · Tào Tham và Trần Bình ·
Trần Thắng
Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Trần Thắng · Trần Bình và Trần Thắng ·
Trương Lương
Trương Lương (chữ Hán: 張良; 266 TCN hoặc 254 TCN - 188 TCN), biểu tự Tử Phòng (子房), là danh thần khai quốc nổi tiếng thời nhà Hán. Ông cùng với Hàn Tín, Tiêu Hà được người đời xưng tụng là Hán sơ Tam kiệt (漢初三傑), đóng vai trò quan trọng giúp Lưu Bang đánh đổ nhà Tần và thắng Hạng Vũ trong chiến tranh Hán Sở sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông thường được xếp vào hàng ngũ 10 đại quân sư kiệt xuất nhất lịch sử phong kiến Trung Quốc, đứng thứ 3 sau Tôn Vũ, Tôn Tẫn và đứng trên các bậc quân sư kiệt xuất khác như Gia Cát Lượng, Lưu Bá Ôn. Vì thế, hậu nhân hay gọi ông là Mưu Thánh (謀聖).
Hán thư và Trương Lương · Trương Lương và Trần Bình ·
Tư Mã Thiên
Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán thư và Trần Bình
- Những gì họ có trong Hán thư và Trần Bình chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán thư và Trần Bình
So sánh giữa Hán thư và Trần Bình
Hán thư có 170 mối quan hệ, trong khi Trần Bình có 56. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 10.62% = 24 / (170 + 56).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán thư và Trần Bình. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: