Những điểm tương đồng giữa Hán thư và Ngoại thích
Hán thư và Ngoại thích có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Ban Cố, Chu Bột, Hán Ai Đế, Hán Bình Đế, Hán Chiêu Đế, Hán Huệ Đế, Hán Vũ Đế, Hoắc Quang, Kim Nhật Đê, Lã hậu, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Tân, Nhà Thanh, Phong kiến, Sử ký Tư Mã Thiên, Trần Bình, Tư Mã Thiên, Vương Mãng.
Ban Cố
Ban Cố (tiếng Trung: 班固, Wade-Giles: Pan Ku, bính âm: Ban Gu, 32 – 92), tự là Mạnh Kiên (孟堅), là sử gia nổi tiếng Trung Quốc trong thế kỷ I. Ông được biết đến nhờ sách Hán thư do gia đình ông viết ra.
Ban Cố và Hán thư · Ban Cố và Ngoại thích ·
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Bột và Hán thư · Chu Bột và Ngoại thích ·
Hán Ai Đế
Hán Ai Đế (chữ Hán: 漢哀帝; 26 TCN – 1 TCN) tên thật là Lưu Hân (劉欣) là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Ai Đế và Hán thư · Hán Ai Đế và Ngoại thích ·
Hán Bình Đế
Hán Bình Đế (chữ Hán: 漢平帝; 9 TCN – 5), tên thật là Lưu Khản (劉衎) hay Lưu Diễn, là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Bình Đế và Hán thư · Hán Bình Đế và Ngoại thích ·
Hán Chiêu Đế
Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Chiêu Đế và Hán thư · Hán Chiêu Đế và Ngoại thích ·
Hán Huệ Đế
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9 năm 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 194 TCN đến năm 188 TCN, tổng cộng 6 năm.
Hán Huệ Đế và Hán thư · Hán Huệ Đế và Ngoại thích ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Vũ Đế và Hán thư · Hán Vũ Đế và Ngoại thích ·
Hoắc Quang
Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Hoắc Quang · Hoắc Quang và Ngoại thích ·
Kim Nhật Đê
Hình minh họa khắc trên đá về Kim Nhật Đê (bên trái) và Hưu Đồ Vương (bên phải) trong phần mộ đá Gia Tường Vũ Thị. Kim Nhật Đê (chữ Hán: 金日磾, Bính âm: Jin Mì Dī, 134 TCN - 86 TCN), tên tự Ông Thúc (翁叔), là một nhà quân sự, nhà chính trị thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Kim Nhật Đê · Kim Nhật Đê và Ngoại thích ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Lã hậu · Lã hậu và Ngoại thích ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Hán thư và Nhà Đường · Ngoại thích và Nhà Đường ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hán thư và Nhà Hán · Ngoại thích và Nhà Hán ·
Nhà Tân
Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Nhà Tân · Ngoại thích và Nhà Tân ·
Nhà Thanh
Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.
Hán thư và Nhà Thanh · Ngoại thích và Nhà Thanh ·
Phong kiến
Phong kiến là cấu trúc xã hội xoay quanh những mối quan hệ xuất phát từ việc sở hữu đất đai để đổi lấy lao động.
Hán thư và Phong kiến · Ngoại thích và Phong kiến ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Hán thư và Sử ký Tư Mã Thiên · Ngoại thích và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Trần Bình
Trần Bình (? - 178 TCN), nguyên quán ở làng Hội Dũ, huyện Hương Vũ, là nhân vật chính trị thời Hán Sở và Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ chức thừa tướng triều Hán.
Hán thư và Trần Bình · Ngoại thích và Trần Bình ·
Tư Mã Thiên
Tư Mã Thiên (145 TCN – 86 TCN), tên tự là Tử Trường, là tác giả bộ Sử ký (史記); với bộ sử đó, ông được tôn là Sử thánh, một trong Mười vị thánh trong lịch sử Trung Quốc.
Hán thư và Tư Mã Thiên · Ngoại thích và Tư Mã Thiên ·
Vương Mãng
Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán thư và Ngoại thích
- Những gì họ có trong Hán thư và Ngoại thích chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán thư và Ngoại thích
So sánh giữa Hán thư và Ngoại thích
Hán thư có 170 mối quan hệ, trong khi Ngoại thích có 66. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 8.05% = 19 / (170 + 66).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán thư và Ngoại thích. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: