Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hán Vũ Đế và Tấn Vũ Đế

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hán Vũ Đế và Tấn Vũ Đế

Hán Vũ Đế vs. Tấn Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hán Vũ Đế và Tấn Vũ Đế

Hán Vũ Đế và Tấn Vũ Đế có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hán Cao Tổ, Hán Cảnh Đế, Hán Linh Đế, Hán Văn Đế, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Hung Nô, Lịch sử Trung Quốc, Nhà Hán.

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hán Vũ Đế · Chữ Hán và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Hán Vũ Đế · Hán Cao Tổ và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hán Cảnh Đế

Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.

Hán Cảnh Đế và Hán Vũ Đế · Hán Cảnh Đế và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Linh Đế và Hán Vũ Đế · Hán Linh Đế và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Hán Văn Đế và Hán Vũ Đế · Hán Văn Đế và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hán Vũ Đế và Hoàng đế · Hoàng đế và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hoàng hậu

Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.

Hán Vũ Đế và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hoàng thái hậu

Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.

Hán Vũ Đế và Hoàng thái hậu · Hoàng thái hậu và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Hán Vũ Đế và Hung Nô · Hung Nô và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Hán Vũ Đế và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Hán Vũ Đế và Nhà Hán · Nhà Hán và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hán Vũ Đế và Tấn Vũ Đế

Hán Vũ Đế có 156 mối quan hệ, trong khi Tấn Vũ Đế có 89. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 4.49% = 11 / (156 + 89).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Vũ Đế và Tấn Vũ Đế. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: