Những điểm tương đồng giữa Hán Văn Đế và Trương Yên (Hoàng hậu)
Hán Văn Đế và Trương Yên (Hoàng hậu) có 19 điểm chung (trong Unionpedia): Bạc phu nhân, Chữ Hán, Chu Bột, Hán Cao Tổ, Hán Huệ Đế, Hoàng thái hậu, Lã hậu, Lịch sử Trung Quốc, Lưu Cung, Lưu Hồng, Lưu Như Ý, Nhà Hán, Sử ký Tư Mã Thiên, Thái hoàng thái hậu, Trần Bình, 180 TCN, 188 TCN, 195 TCN, 202 TCN.
Bạc phu nhân
Bạc phu nhân (chữ Hán: 薄夫人, ? - 155 TCN), thường gọi là Bạc Cơ (薄姬), là một phi tần của Hán Cao Tổ Lưu Bang - hoàng đế sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, mẹ đẻ của Hán Văn Đế Lưu Hằng.
Bạc phu nhân và Hán Văn Đế · Bạc phu nhân và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hán Văn Đế · Chữ Hán và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Bột và Hán Văn Đế · Chu Bột và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cao Tổ và Hán Văn Đế · Hán Cao Tổ và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Hán Huệ Đế
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9 năm 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 194 TCN đến năm 188 TCN, tổng cộng 6 năm.
Hán Huệ Đế và Hán Văn Đế · Hán Huệ Đế và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Hán Văn Đế và Hoàng thái hậu · Hoàng thái hậu và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Lã hậu · Lã hậu và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hán Văn Đế và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Lưu Cung
Lưu Cung (chữ Hán: 劉恭), tức Hán Tiền Thiếu Đế (漢前少帝) (? – 184 TCN) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, kế vị Hán Huệ Đế.
Hán Văn Đế và Lưu Cung · Lưu Cung và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Lưu Hồng
Lưu Hồng hay Lưu Hoằng (劉弘), tức Hán Hậu Thiếu Đế (漢後少帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 184 TCN đến năm 180 TCN.
Hán Văn Đế và Lưu Hồng · Lưu Hồng và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Lưu Như Ý
Lưu Như Ý (chữ Hán: 劉如意, 208 TCN-194 TCN), tức Triệu Ẩn vương (赵隱王), là vua của hai nước chư hầu là Đại và Triệu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Lưu Như Ý · Lưu Như Ý và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hán Văn Đế và Nhà Hán · Nhà Hán và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Hán Văn Đế và Sử ký Tư Mã Thiên · Sử ký Tư Mã Thiên và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Thái hoàng thái hậu
Thái Hoàng thái hậu (chữ Hán: 太皇太后; tiếng Anh: Grand Dowager Empress hay Grand Empress Dowager), thông thường được giản gọi là Thái Hoàng (太皇) hay Thái Mẫu (太母), là tước vị dành cho bà nội của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng thái hậu của vị hoàng đế trước đó đã mất, và do hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Hán Văn Đế và Thái hoàng thái hậu · Thái hoàng thái hậu và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
Trần Bình
Trần Bình (? - 178 TCN), nguyên quán ở làng Hội Dũ, huyện Hương Vũ, là nhân vật chính trị thời Hán Sở và Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ chức thừa tướng triều Hán.
Hán Văn Đế và Trần Bình · Trương Yên (Hoàng hậu) và Trần Bình ·
180 TCN
Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.
180 TCN và Hán Văn Đế · 180 TCN và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
188 TCN
Năm 188 TCN là một năm trong lịch Julius.
188 TCN và Hán Văn Đế · 188 TCN và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
195 TCN
Năm 195 TCN là một năm trong lịch Julius.
195 TCN và Hán Văn Đế · 195 TCN và Trương Yên (Hoàng hậu) ·
202 TCN
Năm 202 TCN là một năm trong lịch Julius.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Văn Đế và Trương Yên (Hoàng hậu)
- Những gì họ có trong Hán Văn Đế và Trương Yên (Hoàng hậu) chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Văn Đế và Trương Yên (Hoàng hậu)
So sánh giữa Hán Văn Đế và Trương Yên (Hoàng hậu)
Hán Văn Đế có 104 mối quan hệ, trong khi Trương Yên (Hoàng hậu) có 31. Khi họ có chung 19, chỉ số Jaccard là 14.07% = 19 / (104 + 31).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Văn Đế và Trương Yên (Hoàng hậu). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: