Những điểm tương đồng giữa Hán Văn Đế và Nhà Hán
Hán Văn Đế và Nhà Hán có 53 điểm chung (trong Unionpedia): Đạo giáo, Bạc phu nhân, Công chúa Quán Đào, Cối Kê, Chó, Chữ Hán, Chiến Quốc, Chiến tranh Hán-Sở, Chu Bột, Chư hầu, Hàn Tín, Hán Cao Tổ, Hán Cảnh Đế, Hán Huệ Đế, Hán thư, Hán Vũ Đế, Hạng Vũ, Hoàng đế, Hoàng thái hậu, Hung Nô, Kinh tế, Lã hậu, Loạn bảy nước, Lưu Cung, Lưu Hồng, Lưu Khôi, Lưu Như Ý, Lưu Trường, Nam Việt, Ngựa, ..., Nhà Tần, Nhà Tống, Nhật Bản, Sử ký Tư Mã Thiên, Tào Tham, Thái Nguyên, Thái tử, Thích phu nhân, Thẩm Tự Cơ, Tiết kiệm, Trần Bình, Trần Thắng, Triều Tiên, Triệu Vũ Vương, Trường An, Việt Nam, 157 TCN, 168 TCN, 177 TCN, 178 TCN, 180 TCN, 188 TCN, 195 TCN. Mở rộng chỉ mục (23 hơn) »
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Hán Văn Đế và Đạo giáo · Nhà Hán và Đạo giáo ·
Bạc phu nhân
Bạc phu nhân (chữ Hán: 薄夫人, ? - 155 TCN), thường gọi là Bạc Cơ (薄姬), là một phi tần của Hán Cao Tổ Lưu Bang - hoàng đế sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, mẹ đẻ của Hán Văn Đế Lưu Hằng.
Bạc phu nhân và Hán Văn Đế · Bạc phu nhân và Nhà Hán ·
Công chúa Quán Đào
Quán Đào công chúa (chữ Hán: 馆陶公主, ? - 116 TCN), còn được gọi Đậu thái chủ (竇太主), là một Công chúa nhà Hán, con gái trưởng của Hán Văn Đế Lưu Hằng, Hoàng đế thứ năm của nhà Hán với Đậu hoàng hậu và là chị của Hán Cảnh Đế Lưu Khải.
Công chúa Quán Đào và Hán Văn Đế · Công chúa Quán Đào và Nhà Hán ·
Cối Kê
Cối Kê (chữ Hán phồn thể: 會稽, chữ Hán giản thể: 会稽) là một địa danh cũ của Trung Quốc, là khu vực Giang-Triết lấy Tô Châu của Giang Tô làm trung tâm hay một bộ phận của địa cấp thị Thiệu Hưng, tỉnh Chiết Giang ngày nay.
Cối Kê và Hán Văn Đế · Cối Kê và Nhà Hán ·
Chó
Chó (Danh pháp khoa học: Canis lupus familiaris hoặc Canis familiaris) từ Hán Việt gọi là "cẩu" (狗) hoặc "khuyển" (犬), chó con còn được gọi là "cún", là một loài động vật thuộc chi chó (Canis), tạo nên một phần của những con chó giống sói, đồng thời là loài động vật ăn thịt trên cạn có số lượng lớn nhất.
Chó và Hán Văn Đế · Chó và Nhà Hán ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hán Văn Đế · Chữ Hán và Nhà Hán ·
Chiến Quốc
Bản đồ thời Chiến Quốc. Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.
Chiến Quốc và Hán Văn Đế · Chiến Quốc và Nhà Hán ·
Chiến tranh Hán-Sở
Chiến tranh Hán-Sở (Hán Sở tranh hùng, 楚汉战争 Sở Hán chiến tranh, 楚漢相爭/争 Sở Hán tương tranh hay 楚漢春秋 Sở Hán Xuân Thu, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở Trung Hoa.
Chiến tranh Hán-Sở và Hán Văn Đế · Chiến tranh Hán-Sở và Nhà Hán ·
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Bột và Hán Văn Đế · Chu Bột và Nhà Hán ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Hán Văn Đế · Chư hầu và Nhà Hán ·
Hàn Tín
Hàn Tín (229 TCN – 196 TCN), còn gọi là Hoài Âm hầu (淮陰候), là một danh tướng bách chiến bách thắng, thiên hạ vô địch, được Hán Cao Tổ Lưu Bang ca ngợi là "Nắm trong tay trăm vạn quân đã đánh là thắng, tiến công là nhất định lấy thì ta không bằng Hoài Âm Hầu." thời Hán Sở tranh hùng.
Hán Văn Đế và Hàn Tín · Hàn Tín và Nhà Hán ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cao Tổ và Hán Văn Đế · Hán Cao Tổ và Nhà Hán ·
Hán Cảnh Đế
Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.
Hán Cảnh Đế và Hán Văn Đế · Hán Cảnh Đế và Nhà Hán ·
Hán Huệ Đế
Hán Huệ Đế (chữ Hán: 漢惠帝, 210 TCN – 26 tháng 9 năm 188 TCN), tên thật Lưu Doanh (劉盈), là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 194 TCN đến năm 188 TCN, tổng cộng 6 năm.
Hán Huệ Đế và Hán Văn Đế · Hán Huệ Đế và Nhà Hán ·
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Hán Văn Đế và Hán thư · Hán thư và Nhà Hán ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Hán Vũ Đế · Hán Vũ Đế và Nhà Hán ·
Hạng Vũ
Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.
Hán Văn Đế và Hạng Vũ · Hạng Vũ và Nhà Hán ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hán Văn Đế và Hoàng đế · Hoàng đế và Nhà Hán ·
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Hán Văn Đế và Hoàng thái hậu · Hoàng thái hậu và Nhà Hán ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hán Văn Đế và Hung Nô · Hung Nô và Nhà Hán ·
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Hán Văn Đế và Kinh tế · Kinh tế và Nhà Hán ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Lã hậu · Lã hậu và Nhà Hán ·
Loạn bảy nước
Loạn bảy nước (Thất quốc chi loạn, chữ Hán giản thể: 七国之乱, chữ Hán phồn thể: 七國之亂) là cuộc nổi loạn của 7 chư hầu thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Loạn bảy nước · Loạn bảy nước và Nhà Hán ·
Lưu Cung
Lưu Cung (chữ Hán: 劉恭), tức Hán Tiền Thiếu Đế (漢前少帝) (? – 184 TCN) là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, kế vị Hán Huệ Đế.
Hán Văn Đế và Lưu Cung · Lưu Cung và Nhà Hán ·
Lưu Hồng
Lưu Hồng hay Lưu Hoằng (劉弘), tức Hán Hậu Thiếu Đế (漢後少帝), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 184 TCN đến năm 180 TCN.
Hán Văn Đế và Lưu Hồng · Lưu Hồng và Nhà Hán ·
Lưu Khôi
Lưu Khôi (mất năm 181 TCN), tức Triệu Cung vương (趙共王), là vua của hai nước Lương và Triệu, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Lưu Khôi · Lưu Khôi và Nhà Hán ·
Lưu Như Ý
Lưu Như Ý (chữ Hán: 劉如意, 208 TCN-194 TCN), tức Triệu Ẩn vương (赵隱王), là vua của hai nước chư hầu là Đại và Triệu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Lưu Như Ý · Lưu Như Ý và Nhà Hán ·
Lưu Trường
Lưu Trường (chữ Hán: 劉長; 198-174 TCN) là hoàng tử và vua chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Lưu Trường · Lưu Trường và Nhà Hán ·
Nam Việt
Nam Việt (Quan Thoại: 南越 / Nányuè, tiếng Quảng Đông: 南粤 / Nàahm-yuht) là một quốc gia tồn tại trong giai đoạn 203 TCN - 111 TCN.
Hán Văn Đế và Nam Việt · Nam Việt và Nhà Hán ·
Ngựa
Ngựa (danh pháp hai phần: Equus caballus) là một loài động vật có vú trong họ Equidae, bộ Perissodactyla.
Hán Văn Đế và Ngựa · Ngựa và Nhà Hán ·
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Nhà Tần · Nhà Hán và Nhà Tần ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Hán Văn Đế và Nhà Tống · Nhà Hán và Nhà Tống ·
Nhật Bản
Nhật Bản (日本 Nippon hoặc Nihon; tên chính thức hoặc Nihon-koku, "Nhật Bản Quốc") là một đảo quốc ở vùng Đông Á. Tọa lạc trên Thái Bình Dương, nước này nằm bên rìa phía đông của Biển Nhật Bản, Biển Hoa Đông, Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên và vùng Viễn Đông Nga, trải dài từ Biển Okhotsk ở phía bắc xuống Biển Hoa Đông và đảo Đài Loan ở phía nam.
Hán Văn Đế và Nhật Bản · Nhà Hán và Nhật Bản ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Hán Văn Đế và Sử ký Tư Mã Thiên · Nhà Hán và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tào Tham
Tào Tham (chữ Hán: 曹参; ?-190 TCN) tự là Kính Bá, người huyện Bái (nay là huyện Bái, tỉnh Giang Tô), là công thần khai quốc nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Tào Tham · Nhà Hán và Tào Tham ·
Thái Nguyên
Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.
Hán Văn Đế và Thái Nguyên · Nhà Hán và Thái Nguyên ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Hán Văn Đế và Thái tử · Nhà Hán và Thái tử ·
Thích phu nhân
Thích phu nhân (chữ Hán: 戚夫人, ? - 194 TCN), hay còn gọi là Thích Cơ (戚姬), là phi tần rất được sủng ái của Hán Cao Tổ Lưu Bang, người sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Thích phu nhân · Nhà Hán và Thích phu nhân ·
Thẩm Tự Cơ
Thẩm Tự Cơ (chữ Hán: 审食其, ?-177 TCN) là thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Thẩm Tự Cơ · Nhà Hán và Thẩm Tự Cơ ·
Tiết kiệm
Tiết kiệm, trong kinh tế học, là phần thu nhập có thể sử dụng không được chi vào tiêu dùng.
Hán Văn Đế và Tiết kiệm · Nhà Hán và Tiết kiệm ·
Trần Bình
Trần Bình (? - 178 TCN), nguyên quán ở làng Hội Dũ, huyện Hương Vũ, là nhân vật chính trị thời Hán Sở và Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, từng giữ chức thừa tướng triều Hán.
Hán Văn Đế và Trần Bình · Nhà Hán và Trần Bình ·
Trần Thắng
Trần Thắng (陳勝; ? - 208 TCN) là thủ lĩnh đầu tiên đứng lên khởi nghĩa chống lại nhà Tần, người khởi đầu cho phong trào lật đổ nhà Tần trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Trần Thắng · Nhà Hán và Trần Thắng ·
Triều Tiên
Vị trí Triều Tiên Cảnh Phúc Cung Triều Tiên (theo cách sử dụng tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên: 조선, Chosǒn) hay Hàn Quốc (theo cách sử dụng tại Đại Hàn Dân quốc: 한국, Hanguk) hay Korea (theo cách sử dụng quốc tế và có gốc từ "Cao Ly") là một nền văn hóa và khu vực địa lý nằm tại bán đảo Triều Tiên tại Đông Á. Khu vực này giáp liền với Trung Quốc về hướng tây bắc và Nga về hướng đông bắc, với Nhật Bản ở đông nam qua eo biển Triều Tiên.
Hán Văn Đế và Triều Tiên · Nhà Hán và Triều Tiên ·
Triệu Vũ Vương
Triệu Vũ đế (chữ Hán: 趙武帝, 257 TCN - 137 TCN), húy Triệu Đà (chữ Hán: 趙佗), tự Bá Uy (chữ Hán: 伯倭), hiệu Nam Hải lão phuNguyễn Việt, sách đã dẫn, tr 632, dẫn theo Hán thư (chữ Hán: 南海老夫).
Hán Văn Đế và Triệu Vũ Vương · Nhà Hán và Triệu Vũ Vương ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Văn Đế và Trường An · Nhà Hán và Trường An ·
Việt Nam
Việt Nam (tên chính thức: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam) là quốc gia nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam Á. Phía bắc Việt Nam giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Campuchia, phía tây nam giáp vịnh Thái Lan, phía đông và phía nam giáp biển Đông và có hơn 4.000 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, có vùng nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa được Chính phủ Việt Nam xác định gần gấp ba lần diện tích đất liền (khoảng trên 1 triệu km²).
Hán Văn Đế và Việt Nam · Nhà Hán và Việt Nam ·
157 TCN
Năm 157 TCN là một năm trong lịch Julius.
157 TCN và Hán Văn Đế · 157 TCN và Nhà Hán ·
168 TCN
Năm 168 TCN là một năm trong lịch Julius.
168 TCN và Hán Văn Đế · 168 TCN và Nhà Hán ·
177 TCN
Năm 177 TCN là một năm trong lịch Julius.
177 TCN và Hán Văn Đế · 177 TCN và Nhà Hán ·
178 TCN
Năm 178 TCN là một năm trong lịch Julius.
178 TCN và Hán Văn Đế · 178 TCN và Nhà Hán ·
180 TCN
Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.
180 TCN và Hán Văn Đế · 180 TCN và Nhà Hán ·
188 TCN
Năm 188 TCN là một năm trong lịch Julius.
188 TCN và Hán Văn Đế · 188 TCN và Nhà Hán ·
195 TCN
Năm 195 TCN là một năm trong lịch Julius.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Văn Đế và Nhà Hán
- Những gì họ có trong Hán Văn Đế và Nhà Hán chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Văn Đế và Nhà Hán
So sánh giữa Hán Văn Đế và Nhà Hán
Hán Văn Đế có 104 mối quan hệ, trong khi Nhà Hán có 371. Khi họ có chung 53, chỉ số Jaccard là 11.16% = 53 / (104 + 371).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Văn Đế và Nhà Hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: