Những điểm tương đồng giữa Hán Tuyên Đế và Nhà Hán
Hán Tuyên Đế và Nhà Hán có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Đạo giáo, Chữ Hán, Giang Sung, Hán Chiêu Đế, Hán Nguyên Đế, Hán Vũ Đế, Hứa Bình Quân, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoắc Quang, Hoắc Thành Quân, Hung Nô, Kinh tế, Lưu Cứ, Lưu Hạ, Ngũ kinh, Nho giáo, Quân sự, Tây Vực, Tứ thư, Trường An, Vệ Tử Phu, Vương Mãng, 73 TCN, 74 TCN, 91 TCN.
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Hán Tuyên Đế và Đạo giáo · Nhà Hán và Đạo giáo ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hán Tuyên Đế · Chữ Hán và Nhà Hán ·
Giang Sung
Giang Sung (江充), tự Thứ Sai (次倩), là đại thần thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Giang Sung và Hán Tuyên Đế · Giang Sung và Nhà Hán ·
Hán Chiêu Đế
Hán Chiêu Đế (chữ Hán: 汉昭帝, 95 TCN – 74 TCN), tên thật là Lưu Phất Lăng (劉弗陵), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Chiêu Đế và Hán Tuyên Đế · Hán Chiêu Đế và Nhà Hán ·
Hán Nguyên Đế
Hán Nguyên Đế (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 33 TCN), tên thật là Lưu Thích (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Nguyên Đế và Hán Tuyên Đế · Hán Nguyên Đế và Nhà Hán ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Tuyên Đế và Hán Vũ Đế · Hán Vũ Đế và Nhà Hán ·
Hứa Bình Quân
Hứa Bình Quân (chữ Hán: 许平君; ? - 71 TCN), thường được gọi Cung Ai hoàng hậu (恭哀皇后) hoặc Hiếu Tuyên Hứa hoàng hậu (孝宣许皇后), là Hoàng hậu đầu tiên của Hán Tuyên Đế Lưu Tuân, mẹ ruột của Hán Nguyên Đế Lưu Thích trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Tuyên Đế và Hứa Bình Quân · Hứa Bình Quân và Nhà Hán ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hán Tuyên Đế và Hoàng đế · Hoàng đế và Nhà Hán ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hán Tuyên Đế và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Nhà Hán ·
Hoắc Quang
Chân dung Hoắc Quang trong sách ''Tam tài đồ hội''. Hoắc Quang (chữ Hán: 霍光, bính âm: Zimeng, 130 TCN - 68 TCN), tên tự là Tử Mạnh (子孟), nguyên là người huyện Bình Dương, quận Hà Đông; là chính trị gia, đại thần phụ chính dưới thời nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Tuyên Đế và Hoắc Quang · Hoắc Quang và Nhà Hán ·
Hoắc Thành Quân
Hoắc Thành Quân (chữ Hán: 霍成君, 87 TCN - 54 TCN), hay Hiếu Tuyên Hoắc hoàng hậu (孝宣霍皇后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Tuyên Đế Lưu Tuân, vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Hán.
Hán Tuyên Đế và Hoắc Thành Quân · Hoắc Thành Quân và Nhà Hán ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hán Tuyên Đế và Hung Nô · Hung Nô và Nhà Hán ·
Kinh tế
Kinh tế là tổng hòa các mối quan hệ tương tác lẫn nhau của con người và xã hội liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, trao đổi, phân phối, tiêu dùng các loại sản phẩm hàng hóa và dịch vụ, nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của con người trong một xã hội với một nguồn lực có giới hạn.
Hán Tuyên Đế và Kinh tế · Kinh tế và Nhà Hán ·
Lưu Cứ
Lưu Cứ (chữ Hán: 劉據, 128 TCN - 91 TCN), hay còn gọi là Lệ Thái tử (戾太子), là thái tử đầu tiên của Hán Vũ Đế, vua thứ 7 của nhà Hán với hoàng hậu Vệ Tử Phu.
Hán Tuyên Đế và Lưu Cứ · Lưu Cứ và Nhà Hán ·
Lưu Hạ
Lưu Hạ (chữ Hán: 劉賀; 92 TCN - 59 TCN), tức Xương Ấp Vương, là vị Hoàng đế thứ chín của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, chỉ tại vị 27 ngày năm 74 TCN.
Hán Tuyên Đế và Lưu Hạ · Lưu Hạ và Nhà Hán ·
Ngũ kinh
Ngũ Kinh (五經 Wǔjīng) là năm quyển kinh điển trong văn học Trung Hoa dùng làm nền tảng trong Nho giáo.
Hán Tuyên Đế và Ngũ kinh · Ngũ kinh và Nhà Hán ·
Nho giáo
Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.
Hán Tuyên Đế và Nho giáo · Nhà Hán và Nho giáo ·
Quân sự
Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.
Hán Tuyên Đế và Quân sự · Nhà Hán và Quân sự ·
Tây Vực
Trương Khiên đi Tây Vực (bích họa ở Đôn Hoàng). Tây Vực (chữ Hán: 西域, bính âm: Xi-yu hoặc Hsi-yu) là cách người Trung Quốc ngày xưa gọi các nước nằm ở phía Tây của Trung Quốc.
Hán Tuyên Đế và Tây Vực · Nhà Hán và Tây Vực ·
Tứ thư
Tứ Thư (四書 Sì shū) là bốn tác phẩm kinh điển của Nho học Trung Hoa, được Chu Hy thời nhà Tống lựa chọn.
Hán Tuyên Đế và Tứ thư · Nhà Hán và Tứ thư ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Tuyên Đế và Trường An · Nhà Hán và Trường An ·
Vệ Tử Phu
Hiếu Vũ Tư hoàng hậu (chữ Hán: 孝武思皇后; ? - 91 TCN), hay còn được gọi là Vệ Tư hậu (衛思后), là vị Hoàng hậu thứ hai dưới triều hoàng đế Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Tuyên Đế và Vệ Tử Phu · Nhà Hán và Vệ Tử Phu ·
Vương Mãng
Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Tuyên Đế và Vương Mãng · Nhà Hán và Vương Mãng ·
73 TCN
Năm 73 TCN là một năm trong lịch Julius.
73 TCN và Hán Tuyên Đế · 73 TCN và Nhà Hán ·
74 TCN
Năm 74 TCN là một năm trong lịch Julius.
74 TCN và Hán Tuyên Đế · 74 TCN và Nhà Hán ·
91 TCN
Năm 91 TCN là một năm trong lịch Julius.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Tuyên Đế và Nhà Hán
- Những gì họ có trong Hán Tuyên Đế và Nhà Hán chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Tuyên Đế và Nhà Hán
So sánh giữa Hán Tuyên Đế và Nhà Hán
Hán Tuyên Đế có 52 mối quan hệ, trong khi Nhà Hán có 371. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 6.15% = 26 / (52 + 371).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Tuyên Đế và Nhà Hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: