Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hán Quang Vũ Đế và Nhà Hán

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hán Quang Vũ Đế và Nhà Hán

Hán Quang Vũ Đế vs. Nhà Hán

Hán Quang Vũ Đế (chữ Hán: 漢光武帝; 15 tháng 1, 5 TCN – 29 tháng 3, 57), hay còn gọi Hán Thế Tổ (漢世祖), tên húy Lưu Tú (劉秀), là vị Hoàng đế sáng lập nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị Hoàng đế thứ 16 của nhà Hán. Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Những điểm tương đồng giữa Hán Quang Vũ Đế và Nhà Hán

Hán Quang Vũ Đế và Nhà Hán có 48 điểm chung (trong Unionpedia): An Huy, Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế), Định Tương, Bắc Ngụy, Chữ Hán, Chư hầu, Giao Chỉ, Hà Bắc (Trung Quốc), Hán Canh Thủy Đế, Hán Cao Tổ, Hán Cảnh Đế, Hán Chương Đế, Hán Hòa Đế, Hán Kiến Thế Đế, Hán Minh Đế, Hán Nguyên Đế, Hán Thành Đế, Hán Tuyên Đế, Hán Vũ Đế, Hán Văn Đế, Hậu Hán thư, Hoàng đế, Hoàng Hà, Hung Nô, Khởi nghĩa Lục Lâm, Lạc Dương, Lư Phương, Lưu Yên, Lương Ký, Ngũ Nguyên, ..., Người Khương, Nhà Tân, Nhà Tống, Nhạn Môn, Nho giáo, Quân sự, Quảng Tây, Tây Vực, Tên gọi Trung Quốc, Tống Thái Tổ, Thái tử, Tháng bảy, Thứ sử, Trường An, Tư Mã Quang, Tư trị thông giám, Vân Trung, Vương Mãng. Mở rộng chỉ mục (18 hơn) »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Huy và Hán Quang Vũ Đế · An Huy và Nhà Hán · Xem thêm »

Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)

Chương Đức Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 章德竇皇后; ? - 97), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Chương Đế Lưu Đát trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế) · Nhà Hán và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế) · Xem thêm »

Định Tương

Định Tương (chữ Hán giản thể: 定襄县, âm Hán Việt: Định Tương huyện) là một huyện thuộc địa cấp thị Hãn Châu, tỉnh Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hán Quang Vũ Đế và Định Tương · Nhà Hán và Định Tương · Xem thêm »

Bắc Ngụy

Nhà Bắc Ngụy (tiếng Trung: 北魏朝, bính âm: běi wèi cháo, 386-534), còn gọi là Thác Bạt Ngụy (拓拔魏), Hậu Ngụy (後魏) hay Nguyên Ngụy (元魏), là một triều đại thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Sự kiện đáng chú ý nhất của triều đại này là việc thống nhất miền bắc Trung Quốc năm 439. Nhà nước này cũng tham gia mạnh mẽ vào việc tài trợ cho nghệ thuật Phật giáo nên nhiều đồ tạo tác cổ và tác phẩm nghệ thuật từ thời kỳ này còn được bảo tồn. Năm 494, triều đại này di chuyển kinh đô từ Bình Thành (nay là Đại Đồng, tỉnh Sơn Tây) về Lạc Dương và bắt đầu cho xây dựng hang đá Long Môn. Trên 30.000 tượng Phật từ thời kỳ của triều đại này còn được tìm thấy trong hang. Người ta cho rằng triều đại này bắt nguồn từ bộ Thác Bạt của tộc Tiên Ti. Dưới ảnh hưởng của Phùng thái hậu và Ngụy Hiếu Văn Đế, Bắc Ngụy đẩy mạnh Hán hóa, thậm chí đổi họ hoàng tộc từ Thát Bạt sang Nguyên. Việc áp đặt Hán hóa gây mâu thuẫn sâu sắc giữa giới quý tộc Bắc Ngụy tại Lạc Dương và người Tiên Ti ở 6 quân trấn (lục trấn) phương bắc - là 6 tiền đồn lập lên nhằm phòng thủ người Nhuyễn Nhuyên (còn gọi Nhu Nhiên) - dẫn đến việc nổi loạn của người lục trấn, làm suy sụp hệ thống lưới cai trị từ Lạc Dương. Sau một thời gian xung đột, Bắc Ngụy bị phân chia thành Đông Ngụy và Tây Ngụy.

Bắc Ngụy và Hán Quang Vũ Đế · Bắc Ngụy và Nhà Hán · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hán Quang Vũ Đế · Chữ Hán và Nhà Hán · Xem thêm »

Chư hầu

Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.

Chư hầu và Hán Quang Vũ Đế · Chư hầu và Nhà Hán · Xem thêm »

Giao Chỉ

Giao Chỉ (chữ Hán: 交趾) là tên gọi địa danh một phần lãnh thổ Việt Nam trong lịch sử, từ thời Hùng Vương đến các kỳ thời Bắc thuộc.

Giao Chỉ và Hán Quang Vũ Đế · Giao Chỉ và Nhà Hán · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Hà Bắc (Trung Quốc) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Canh Thủy Đế

Hán Canh Thủy Đế (chữ Hán: 漢更始帝; ? – 25), tên húy Lưu Huyền (劉玄), là Hoàng đế nhà Hán giai đoạn giao thời giữa Tây Hán và Đông Hán.

Hán Canh Thủy Đế và Hán Quang Vũ Đế · Hán Canh Thủy Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Cao Tổ

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Hán Quang Vũ Đế · Hán Cao Tổ và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Cảnh Đế

Hán Cảnh Đế (chữ Hán: 漢景帝; 188 TCN – 9 tháng 3, 141 TCN), tên thật là Lưu Khải (劉啟), là vị Hoàng đế thứ sáu của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 157 TCN đến năm 141 TCN, tổng cộng 16 năm.

Hán Cảnh Đế và Hán Quang Vũ Đế · Hán Cảnh Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Chương Đế

Hán Chương Đế (chữ Hán: 漢章帝; 58 – 9 tháng 4, 88), là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đông Hán, và là Hoàng đế thứ 18 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 75 đến năm 88.

Hán Chương Đế và Hán Quang Vũ Đế · Hán Chương Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Hòa Đế

Hán Hòa Đế (chữ Hán: 漢和帝; 79 – 13 tháng 2, 105), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 19 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 88 đến năm 105, tổng cộng 17 năm.

Hán Hòa Đế và Hán Quang Vũ Đế · Hán Hòa Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Kiến Thế Đế

Lưu Bồn Tử (chữ Hán: 劉盆子; 10-?), là Hoàng đế nhà Hán thời kỳ chuyển tiếp giữa Tây Hán và Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Kiến Thế Đế và Hán Quang Vũ Đế · Hán Kiến Thế Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Minh Đế

Hán Minh Đế (chữ Hán: 漢明帝; 15 tháng 6, 28 – 5 tháng 9, 75) là vị Hoàng đế thứ hai của nhà Đông Hán, cũng như là hoàng đế thứ 17 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 57 đến năm 75, tổng cộng 18 năm.

Hán Minh Đế và Hán Quang Vũ Đế · Hán Minh Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Nguyên Đế

Hán Nguyên Đế (chữ Hán: 漢元帝; 76 TCN - 33 TCN), tên thật là Lưu Thích (劉奭), là vị Hoàng đế thứ 11 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Nguyên Đế và Hán Quang Vũ Đế · Hán Nguyên Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Thành Đế

Hán Thành Đế (chữ Hán: 汉成帝; 51 TCN – 18 tháng 3, 7 TCN), tên thật là Lưu Ngao (劉驁) là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Hán Thành Đế · Hán Thành Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Tuyên Đế

Hán Tuyên Đế (chữ Hán: 漢宣帝; 91 TCN - 49 TCN), tên thật là Lưu Tuân (劉詢), là vị Hoàng đế thứ 10 của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 74 TCN đến năm 49 TCN, tổng cộng 25 năm.

Hán Quang Vũ Đế và Hán Tuyên Đế · Hán Tuyên Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Vũ Đế

Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Hán Vũ Đế · Hán Vũ Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hán Văn Đế

Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.

Hán Quang Vũ Đế và Hán Văn Đế · Hán Văn Đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hậu Hán thư

Hậu Hán Thư (tiếng Trung Quốc: 後漢書/后汉书) là một trong những tác phẩm lịch sử chính thức của Trung Quốc do Phạm Diệp biên soạn vào thế kỷ thứ 5, sử dụng một số cuốn sách sử và văn bản trước đó làm nguồn thông tin.

Hán Quang Vũ Đế và Hậu Hán thư · Hậu Hán thư và Nhà Hán · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Hoàng đế · Hoàng đế và Nhà Hán · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Hán Quang Vũ Đế và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Nhà Hán · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Hán Quang Vũ Đế và Hung Nô · Hung Nô và Nhà Hán · Xem thêm »

Khởi nghĩa Lục Lâm

Trong lịch sử Trung Quốc, khởi nghĩa Lục Lâm là khởi nghĩa thời nhà Tân chống lại sự cai trị của Vương Mãng.

Hán Quang Vũ Đế và Khởi nghĩa Lục Lâm · Khởi nghĩa Lục Lâm và Nhà Hán · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Hán Quang Vũ Đế và Lạc Dương · Lạc Dương và Nhà Hán · Xem thêm »

Lư Phương

Lư Phương (chữ Hán: 卢芳, ? - ?), tự Quân Kỳ, người huyện Tam Thủy, quận An Định, Lương Châu, thủ lĩnh quân phiệt đầu đời Đông Hán, tự nhận là Lưu Văn Bá, chắt của Hán Vũ đế.

Hán Quang Vũ Đế và Lư Phương · Lư Phương và Nhà Hán · Xem thêm »

Lưu Yên

Lưu Yên (chữ Hán: 劉焉; ?-194) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Lưu Yên · Lưu Yên và Nhà Hán · Xem thêm »

Lương Ký

Lương Ký (chữ Hán: 梁冀, ? - 159), tên tự là Bá Trác (伯卓), nguyên là người huyện An Định, là ngoại thích và quyền thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Lương Ký · Lương Ký và Nhà Hán · Xem thêm »

Ngũ Nguyên

Ngũ Nguyên, là một huyện của địa cấp thị Bayan Nur (Ba Ngạn Náo Nhĩ), khu tự trị Nội Mông Cổ, Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Ngũ Nguyên · Ngũ Nguyên và Nhà Hán · Xem thêm »

Người Khương

Người Khương (Hán-Việt: Khương tộc) là một nhóm sắc tộc tại Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Người Khương · Người Khương và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Tân

Nhà Tân (9-23) là một triều đại tiếp sau nhà Tây Hán và trước nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Nhà Tân · Nhà Hán và Nhà Tân · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Hán Quang Vũ Đế và Nhà Tống · Nhà Hán và Nhà Tống · Xem thêm »

Nhạn Môn

Nhạn Môn là một xã thuộc huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn, Việt Nam.

Hán Quang Vũ Đế và Nhạn Môn · Nhà Hán và Nhạn Môn · Xem thêm »

Nho giáo

Tranh vẽ của Nhật Bản mô tả Khổng Tử, người sáng lập ra Nho giáo. Dòng chữ trên cùng ghi "''Tiên sư Khổng Tử hành giáo tượng''" Nho giáo (儒教), còn gọi là đạo Nho hay đạo Khổng là một hệ thống đạo đức, triết học xã hội, triết lý giáo dục và triết học chính trị do Khổng Tử đề xướng và được các môn đồ của ông phát triển với mục đích xây dựng một xã hội thịnh trị.

Hán Quang Vũ Đế và Nho giáo · Nhà Hán và Nho giáo · Xem thêm »

Quân sự

Quân sự theo nghĩa rộng: là lĩnh vực hoạt động đặc biệt của xã hội liên quan đến đấu tranh vũ trang, chiến tranh và quân đội hay các lực lượng vũ trang.

Hán Quang Vũ Đế và Quân sự · Nhà Hán và Quân sự · Xem thêm »

Quảng Tây

Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ; chữ Hán giản thể: 广西; chữ Hán phồn thể: 廣西; bính âm: Guǎngxī), tên đầy đủ Khu tự trị dân tộc Choang Quảng Tây (Tiếng Tráng: Gvangjsih Bouxcuengh Swcigih; chính tả kiểu cũ: Gvaŋзsiƅ Bouчcueŋƅ Sɯcigiƅ; chữ Hán giản thể: 广西壮族自治区; chữ Hán phồn thể: 廣西壯族自治區; bính âm: Guǎngxī Zhuàngzú Zìzhìqū; Hán-Việt: Quảng Tây Tráng tộc tự trị khu) là một khu tự trị của dân tộc Choang tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hán Quang Vũ Đế và Quảng Tây · Nhà Hán và Quảng Tây · Xem thêm »

Tây Vực

Trương Khiên đi Tây Vực (bích họa ở Đôn Hoàng). Tây Vực (chữ Hán: 西域, bính âm: Xi-yu hoặc Hsi-yu) là cách người Trung Quốc ngày xưa gọi các nước nằm ở phía Tây của Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Tây Vực · Nhà Hán và Tây Vực · Xem thêm »

Tên gọi Trung Quốc

Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.

Hán Quang Vũ Đế và Tên gọi Trung Quốc · Nhà Hán và Tên gọi Trung Quốc · Xem thêm »

Tống Thái Tổ

Tống Thái Tổ (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là Triệu Khuông Dận (趙匡胤, đôi khi viết là Triệu Khuông Dẫn), tự Nguyên Lãng (元朗), là vị Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 960 đến năm 976.

Hán Quang Vũ Đế và Tống Thái Tổ · Nhà Hán và Tống Thái Tổ · Xem thêm »

Thái tử

Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.

Hán Quang Vũ Đế và Thái tử · Nhà Hán và Thái tử · Xem thêm »

Tháng bảy

Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Hán Quang Vũ Đế và Tháng bảy · Nhà Hán và Tháng bảy · Xem thêm »

Thứ sử

Thứ sử (chữ Hán: 刺史, còn được phiên âm là thích sử) là một chức quan trong thời kỳ cổ đại của lịch sử Trung Quốc và lịch sử Việt Nam, đứng đầu đơn vị giám sát, sau là đơn vị hành chính "châu".

Hán Quang Vũ Đế và Thứ sử · Nhà Hán và Thứ sử · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Trường An · Nhà Hán và Trường An · Xem thêm »

Tư Mã Quang

Hình vẽ Tư Mã Quang Tư Mã Quang (Phồn thể: 司馬光; Giản thể: 司马光; bính âm: Sima Guang; Wade-Giles: Szuma Kuang; 1019–1086), tự Quân Thật 君實, hiệu Vu Tẩu 迂叟, là một nhà sử học, học giả Trung Quốc, thừa tướng thời nhà Tống.

Hán Quang Vũ Đế và Tư Mã Quang · Nhà Hán và Tư Mã Quang · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Hán Quang Vũ Đế và Tư trị thông giám · Nhà Hán và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vân Trung

Vân Trung là một xã thuộc huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, Việt Nam.

Hán Quang Vũ Đế và Vân Trung · Nhà Hán và Vân Trung · Xem thêm »

Vương Mãng

Vương Mãng (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự Cự Quân (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế duy nhất của nhà Tân, làm gián đoạn giai đoạn nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Quang Vũ Đế và Vương Mãng · Nhà Hán và Vương Mãng · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hán Quang Vũ Đế và Nhà Hán

Hán Quang Vũ Đế có 154 mối quan hệ, trong khi Nhà Hán có 371. Khi họ có chung 48, chỉ số Jaccard là 9.14% = 48 / (154 + 371).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Quang Vũ Đế và Nhà Hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »