Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Tứ Xuyên
Hán Hiến Đế và Tứ Xuyên có 14 điểm chung (trong Unionpedia): Bính âm Hán ngữ, Chiến tranh Hán-Sở, Gia Cát Lượng, Hán Cao Tổ, Hoàng Hà, Lưu Bị, Nhà Hán, Nhà Tấn, Tam Quốc, Tào Ngụy, Tào Phi, Tào Tháo, Thục Hán, Trương Lỗ.
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Hán Hiến Đế · Bính âm Hán ngữ và Tứ Xuyên ·
Chiến tranh Hán-Sở
Chiến tranh Hán-Sở (Hán Sở tranh hùng, 楚汉战争 Sở Hán chiến tranh, 楚漢相爭/争 Sở Hán tương tranh hay 楚漢春秋 Sở Hán Xuân Thu, 206–202 TCN) là thời kỳ sau thời đại nhà Tần ở Trung Hoa.
Chiến tranh Hán-Sở và Hán Hiến Đế · Chiến tranh Hán-Sở và Tứ Xuyên ·
Gia Cát Lượng
Gia Cát Lượng (chữ Hán: 諸葛亮; Kana: しょかつ りょう; 181 – 234), biểu tự Khổng Minh (孔明), hiệu Ngọa Long tiên sinh (臥龍先生), là nhà chính trị, nhà quân sự kiệt xuất của Trung Quốc trong thời Tam Quốc.
Gia Cát Lượng và Hán Hiến Đế · Gia Cát Lượng và Tứ Xuyên ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cao Tổ và Hán Hiến Đế · Hán Cao Tổ và Tứ Xuyên ·
Hoàng Hà
Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.
Hán Hiến Đế và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Tứ Xuyên ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Lưu Bị · Lưu Bị và Tứ Xuyên ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hán Hiến Đế và Nhà Hán · Nhà Hán và Tứ Xuyên ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Tứ Xuyên ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tam Quốc · Tam Quốc và Tứ Xuyên ·
Tào Ngụy
Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.
Hán Hiến Đế và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Tứ Xuyên ·
Tào Phi
Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tào Phi · Tào Phi và Tứ Xuyên ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Hiến Đế và Tào Tháo · Tào Tháo và Tứ Xuyên ·
Thục Hán
Thục Hán (221 - 263) là một trong ba quốc gia trong thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, thuộc vùng Tây Nam Trung Quốc (khu vực Tứ Xuyên ngày nay).
Hán Hiến Đế và Thục Hán · Thục Hán và Tứ Xuyên ·
Trương Lỗ
Trương Lỗ (chữ Hán: 張魯; ?-216; bính âm: Zhang Lu) là quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Hiến Đế và Tứ Xuyên
- Những gì họ có trong Hán Hiến Đế và Tứ Xuyên chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Hiến Đế và Tứ Xuyên
So sánh giữa Hán Hiến Đế và Tứ Xuyên
Hán Hiến Đế có 95 mối quan hệ, trong khi Tứ Xuyên có 378. Khi họ có chung 14, chỉ số Jaccard là 2.96% = 14 / (95 + 378).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Hiến Đế và Tứ Xuyên. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: