Những điểm tương đồng giữa Hán Cảnh Đế và Nhà Hán
Hán Cảnh Đế và Nhà Hán có 34 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Âu (nước), Đạo giáo, Bạc phu nhân, Công chúa Quán Đào, Chữ Hán, Chu Á Phu, Chu Bột, Chư hầu, Hán Cao Tổ, Hán Vũ Đế, Hán Văn Đế, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hung Nô, Lã hậu, Loạn bảy nước, Lưu Bị, Lưu Tỵ, Lưu Toại, Mân Việt, Nông nghiệp, Quân chủ chuyên chế, Sở (nước), Sử ký Tư Mã Thiên, Tên gọi Trung Quốc, Thái Nguyên, Thái tử, Trường An, Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế), 141 TCN, ..., 154 TCN, 157 TCN, 180 TCN, 188 TCN. Mở rộng chỉ mục (4 hơn) »
Đông Âu (nước)
Đông Âu quốc (191 TCN - 138 TCN; chữ Hán giản thể: 东瓯国; chữ Hán phồn thể: 東甌國; Bính âm: Dōng ōu guó) là một vương quốc cổ đặt tại nơi mà ngày nay là Ôn Châu và Thai Châu, tỉnh Chiết Giang, miền đông Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Đông Âu (nước) · Nhà Hán và Đông Âu (nước) ·
Đạo giáo
Biểu tượng của đạo giáo Đạo Giáo Tam Thánh Đạo giáo (tiếng Trung: 道教) (Đạo nghĩa là con đường, đường đi, giáo là sự dạy dỗ) hay gọi là tiên đạo, là một nhánh triết học và tôn giáo Trung Quốc, được xem là tôn giáo đặc hữu chính thống của xứ này.
Hán Cảnh Đế và Đạo giáo · Nhà Hán và Đạo giáo ·
Bạc phu nhân
Bạc phu nhân (chữ Hán: 薄夫人, ? - 155 TCN), thường gọi là Bạc Cơ (薄姬), là một phi tần của Hán Cao Tổ Lưu Bang - hoàng đế sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, mẹ đẻ của Hán Văn Đế Lưu Hằng.
Bạc phu nhân và Hán Cảnh Đế · Bạc phu nhân và Nhà Hán ·
Công chúa Quán Đào
Quán Đào công chúa (chữ Hán: 馆陶公主, ? - 116 TCN), còn được gọi Đậu thái chủ (竇太主), là một Công chúa nhà Hán, con gái trưởng của Hán Văn Đế Lưu Hằng, Hoàng đế thứ năm của nhà Hán với Đậu hoàng hậu và là chị của Hán Cảnh Đế Lưu Khải.
Công chúa Quán Đào và Hán Cảnh Đế · Công chúa Quán Đào và Nhà Hán ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hán Cảnh Đế · Chữ Hán và Nhà Hán ·
Chu Á Phu
Chu Á Phu hay Châu Á Phu (Trung văn giản thể: 周亚夫, phồn thể: 周亞夫, ? - 143 TCN) là nhà quân sự và thừa tướng nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, con trai quan đại thần khai quốc nhà Hán, Chu Bột.
Chu Á Phu và Hán Cảnh Đế · Chu Á Phu và Nhà Hán ·
Chu Bột
Chu Bột (chữ Hán: 周勃, ?- 169 TCN), người quận Bái, là tướng lĩnh, chính trị gia thời Hán Sở và là khai quốc công thần của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Bột và Hán Cảnh Đế · Chu Bột và Nhà Hán ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Hán Cảnh Đế · Chư hầu và Nhà Hán ·
Hán Cao Tổ
Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cao Tổ và Hán Cảnh Đế · Hán Cao Tổ và Nhà Hán ·
Hán Vũ Đế
Hán Vũ Đế (chữ Hán: 漢武帝; 31 tháng 7, 156 TCN - 29 tháng 3, 87 TCN), hay được phiên thành Hán Võ Đế, tên thật Lưu Triệt (劉徹), là vị hoàng đế thứ bảy của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Hán Vũ Đế · Hán Vũ Đế và Nhà Hán ·
Hán Văn Đế
Hán Văn Đế (chữ Hán: 漢文帝; 202 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là Lưu Hằng (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 180 TCN đến năm 157 TCN, tổng cộng 23 năm.
Hán Cảnh Đế và Hán Văn Đế · Hán Văn Đế và Nhà Hán ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hán Cảnh Đế và Hoàng đế · Hoàng đế và Nhà Hán ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hán Cảnh Đế và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Nhà Hán ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hán Cảnh Đế và Hung Nô · Hung Nô và Nhà Hán ·
Lã hậu
Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Lã hậu · Lã hậu và Nhà Hán ·
Loạn bảy nước
Loạn bảy nước (Thất quốc chi loạn, chữ Hán giản thể: 七国之乱, chữ Hán phồn thể: 七國之亂) là cuộc nổi loạn của 7 chư hầu thời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Loạn bảy nước · Loạn bảy nước và Nhà Hán ·
Lưu Bị
Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Lưu Bị · Lưu Bị và Nhà Hán ·
Lưu Tỵ
Lưu Tỵ (Trung văn giản thể: 刘濞, phồn thể: 劉濞, bính âm: Liú Pì, 216 TCN-154 TCN), hay Ngô vương Tị (吳王濞), là tông thất nhà Hán, vua của nước Ngô, chư hầu nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Lưu Tỵ · Lưu Tỵ và Nhà Hán ·
Lưu Toại
Lưu Toại có thể là.
Hán Cảnh Đế và Lưu Toại · Lưu Toại và Nhà Hán ·
Mân Việt
nước Trường Sa Vương quốc Mân Việt (chữ Hán giản thể: 闽越; chữ Hán phồn thể: 閩越; Bính âm: Mǐnyuè) là một vương quốc cổ đặt tại nơi mà ngày nay là tỉnh Phúc Kiến, miền nam Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Mân Việt · Mân Việt và Nhà Hán ·
Nông nghiệp
Những người nông dân ở Tula, nước Nga Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp.
Hán Cảnh Đế và Nông nghiệp · Nông nghiệp và Nhà Hán ·
Quân chủ chuyên chế
Quân chủ chuyên chế, chế độ quân chủ tuyệt đối, là chính thể mà quân chủ nắm thực quyền.
Hán Cảnh Đế và Quân chủ chuyên chế · Nhà Hán và Quân chủ chuyên chế ·
Sở (nước)
Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.
Hán Cảnh Đế và Sở (nước) · Nhà Hán và Sở (nước) ·
Sử ký Tư Mã Thiên
Sử Ký, hay Thái sử công thư (太史公書, nghĩa: Sách của quan Thái sử) là cuốn sử của Tư Mã Thiên được viết từ năm 109 TCN đến 91 TCN, ghi lại lịch sử Trung Quốc trong hơn 2500 năm từ thời Hoàng Đế thần thoại cho tới thời ông sống.
Hán Cảnh Đế và Sử ký Tư Mã Thiên · Nhà Hán và Sử ký Tư Mã Thiên ·
Tên gọi Trung Quốc
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.
Hán Cảnh Đế và Tên gọi Trung Quốc · Nhà Hán và Tên gọi Trung Quốc ·
Thái Nguyên
Thái Nguyên là một tỉnh ở đông bắc Việt Nam, tiếp giáp với thủ đô Hà Nội và là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội.
Hán Cảnh Đế và Thái Nguyên · Nhà Hán và Thái Nguyên ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Hán Cảnh Đế và Thái tử · Nhà Hán và Thái tử ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Trường An · Nhà Hán và Trường An ·
Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế)
Hiếu Cảnh Vương hoàng hậu (chữ Hán: 孝景王皇后; ? - 126 TCN), thường gọi Hiếu Cảnh hoàng thái hậu (孝景皇太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Cảnh Đế Lưu Khải, sinh mẫu của Hán Vũ Đế Lưu Triệt trong lịch sử Trung Quốc.
Hán Cảnh Đế và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) · Nhà Hán và Vương hoàng hậu (Hán Cảnh Đế) ·
141 TCN
Năm 141 TCN là một năm trong lịch Julius.
141 TCN và Hán Cảnh Đế · 141 TCN và Nhà Hán ·
154 TCN
Năm 154 TCN là một năm trong lịch Julius.
154 TCN và Hán Cảnh Đế · 154 TCN và Nhà Hán ·
157 TCN
Năm 157 TCN là một năm trong lịch Julius.
157 TCN và Hán Cảnh Đế · 157 TCN và Nhà Hán ·
180 TCN
Năm 180 TCN là một năm trong lịch Julius.
180 TCN và Hán Cảnh Đế · 180 TCN và Nhà Hán ·
188 TCN
Năm 188 TCN là một năm trong lịch Julius.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán Cảnh Đế và Nhà Hán
- Những gì họ có trong Hán Cảnh Đế và Nhà Hán chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán Cảnh Đế và Nhà Hán
So sánh giữa Hán Cảnh Đế và Nhà Hán
Hán Cảnh Đế có 75 mối quan hệ, trong khi Nhà Hán có 371. Khi họ có chung 34, chỉ số Jaccard là 7.62% = 34 / (75 + 371).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Cảnh Đế và Nhà Hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: