Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hán Cao Tổ và Lưu Kính

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hán Cao Tổ và Lưu Kính

Hán Cao Tổ vs. Lưu Kính

Hán Cao Tổ (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Lâu Kính (chữ Hán: 娄敬, ? - ?), được Hán Cao Tổ ban theo họ vua là Lưu Kính (刘敬), người nước Tề, quan viên, mưu sĩ đầu đời Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hán Cao Tổ và Lưu Kính

Hán Cao Tổ và Lưu Kính có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Chữ Hán, Hàn (nước), Hàn vương Tín, Hán thư, Hạng Vũ, Hung Nô, Lã hậu, Lạc Dương, Lỗ Nguyên Công chúa, Lịch sử Trung Quốc, Mặc Đốn thiền vu, Ngụy (nước), Nghiêu, Nhà Hán, Nhà Tần, Quan Trung, Sở (nước), Sử Ký (định hướng), Sơn Đông, Triệu (nước), Trường An, Trương Lương, Yên (nước).

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hán Cao Tổ · Chữ Hán và Lưu Kính · Xem thêm »

Hàn (nước)

Hàn quốc(triện thư, 220 TCN) Giản đồ các nước thời Chiến Quốchttp://www.mdbg.net/chindict/chindict.php?page.

Hán Cao Tổ và Hàn (nước) · Hàn (nước) và Lưu Kính · Xem thêm »

Hàn vương Tín

Hàn vương Tín (Hán văn phồn thể: 韓王信, giản thể: 韩王信; ? – 196 TCN) là vua chư hầu nước Hàn thời Hán Sở trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Hàn vương Tín · Hàn vương Tín và Lưu Kính · Xem thêm »

Hán thư

Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.

Hán Cao Tổ và Hán thư · Hán thư và Lưu Kính · Xem thêm »

Hạng Vũ

Hạng Tịch (chữ Hán: 項籍; 232 TCN - 202 TCN), biểu tự là Vũ (羽), nên còn gọi là Hạng Vũ (項羽), hoặc Tây Sở Bá Vương (西楚霸王), là một nhà chính trị, một tướng quân nổi tiếng, người có công trong việc lật đổ nhà Tần và tranh chấp thiên hạ với Hán Cao Tổ Lưu Bang đầu thời nhà Hán.

Hán Cao Tổ và Hạng Vũ · Hạng Vũ và Lưu Kính · Xem thêm »

Hung Nô

Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.

Hán Cao Tổ và Hung Nô · Hung Nô và Lưu Kính · Xem thêm »

Lã hậu

Lã hậu (chữ Hán: 呂后, 241 TCN – 180 TCN), phiên âm khác là Lữ hậu, sử gia hay thường gọi Lã thái hậu (呂太后) hay Hán Cao hậu (汉高后), là vị Hoàng hậu dưới triều Hán Cao Tổ Lưu Bang, hoàng đế sáng lập nên triều đại nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Lã hậu · Lã hậu và Lưu Kính · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Hán Cao Tổ và Lạc Dương · Lưu Kính và Lạc Dương · Xem thêm »

Lỗ Nguyên Công chúa

Lỗ Nguyên công chúa (chữ Hán: 鲁元公主; ? - 187 TCN) là con gái trưởng của Hán Cao Tổ Lưu Bang và Lã hậu.

Hán Cao Tổ và Lỗ Nguyên Công chúa · Lưu Kính và Lỗ Nguyên Công chúa · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Hán Cao Tổ và Lịch sử Trung Quốc · Lưu Kính và Lịch sử Trung Quốc · Xem thêm »

Mặc Đốn thiền vu

Mặc Đốn thiền vu sinh khoảng năm 234 TCN là vị thiền vu sáng lập nên Đế quốc Hung Nô sau khi sát hại cha mình vào năm 209 TCN.

Hán Cao Tổ và Mặc Đốn thiền vu · Lưu Kính và Mặc Đốn thiền vu · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Ngụy (nước) · Lưu Kính và Ngụy (nước) · Xem thêm »

Nghiêu

Đế Nghiêu (chữ Hán: 帝堯), còn gọi là Đào Đường Thị (陶唐氏) hoặc Đường Nghiêu (唐堯), là một vị vua huyền thoại của Trung Quốc thời cổ đại, một trong Ngũ Đế.

Hán Cao Tổ và Nghiêu · Lưu Kính và Nghiêu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Hán Cao Tổ và Nhà Hán · Lưu Kính và Nhà Hán · Xem thêm »

Nhà Tần

Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Nhà Tần · Lưu Kính và Nhà Tần · Xem thêm »

Quan Trung

Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.

Hán Cao Tổ và Quan Trung · Lưu Kính và Quan Trung · Xem thêm »

Sở (nước)

Sở quốc (chữ Hán: 楚國), đôi khi được gọi Kinh Sở (chữ Phạn: श्रीक्रुंग / Srikrung, chữ Hán: 荆楚), là một chư hầu của nhà Chu tồn tại thời Xuân Thu Chiến Quốc kéo đến thời Hán-Sở.

Hán Cao Tổ và Sở (nước) · Lưu Kính và Sở (nước) · Xem thêm »

Sử Ký (định hướng)

Sử Ký hay sử ký có thể là một trong các tài liệu sau.

Hán Cao Tổ và Sử Ký (định hướng) · Lưu Kính và Sử Ký (định hướng) · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Sơn Đông · Lưu Kính và Sơn Đông · Xem thêm »

Triệu (nước)

Triệu quốc (Phồn thể: 趙國, Giản thể: 赵国) là một quốc gia chư hầu có chủ quyền trong thời Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Triệu (nước) · Lưu Kính và Triệu (nước) · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Cao Tổ và Trường An · Lưu Kính và Trường An · Xem thêm »

Trương Lương

Trương Lương (chữ Hán: 張良; 266 TCN hoặc 254 TCN - 188 TCN), biểu tự Tử Phòng (子房), là danh thần khai quốc nổi tiếng thời nhà Hán. Ông cùng với Hàn Tín, Tiêu Hà được người đời xưng tụng là Hán sơ Tam kiệt (漢初三傑), đóng vai trò quan trọng giúp Lưu Bang đánh đổ nhà Tần và thắng Hạng Vũ trong chiến tranh Hán Sở sáng lập ra nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông thường được xếp vào hàng ngũ 10 đại quân sư kiệt xuất nhất lịch sử phong kiến Trung Quốc, đứng thứ 3 sau Tôn Vũ, Tôn Tẫn và đứng trên các bậc quân sư kiệt xuất khác như Gia Cát Lượng, Lưu Bá Ôn. Vì thế, hậu nhân hay gọi ông là Mưu Thánh (謀聖).

Hán Cao Tổ và Trương Lương · Lưu Kính và Trương Lương · Xem thêm »

Yên (nước)

Yên quốc (Phồn thể: 燕國; Giản thể: 燕国) là một quốc gia chư hầu ở phía bắc của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc, tồn tại từ thời kỳ đầu của Tây Chu qua Xuân Thu tới Chiến Quốc.

Hán Cao Tổ và Yên (nước) · Lưu Kính và Yên (nước) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hán Cao Tổ và Lưu Kính

Hán Cao Tổ có 137 mối quan hệ, trong khi Lưu Kính có 49. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 12.37% = 23 / (137 + 49).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán Cao Tổ và Lưu Kính. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »