Những điểm tương đồng giữa Hán An Đế và Nhà Hán
Hán An Đế và Nhà Hán có 26 điểm chung (trong Unionpedia): Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế), Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế), Ban Siêu, Chữ Hán, Diêm hoàng hậu (Hán An Đế), Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Tây, Hán Chương Đế, Hán Hòa Đế, Hán Thuận Đế, Hán thư, Hán Thương Đế, Hoàng đế, Hoàng hậu, Hoàng thái hậu, Hoạn quan, Hung Nô, Lạc Dương, Lưu Ý, Ngoại thích, Người Khương, Tên gọi Trung Quốc, Thái Luân, Thái tử, Thiên tai, Tiên Ti.
Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế)
Chương Đức Đậu hoàng hậu (chữ Hán: 章德竇皇后; ? - 97), là Hoàng hậu duy nhất của Hán Chương Đế Lưu Đát trong lịch sử Trung Quốc.
Hán An Đế và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế) · Nhà Hán và Đậu hoàng hậu (Hán Chương Đế) ·
Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế)
Hòa Hi Đặng hoàng hậu (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), cũng thường gọi Đặng Thái hậu (鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế Lưu Triệu nhà Đông Hán.
Hán An Đế và Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế) · Nhà Hán và Đặng hoàng hậu (Hán Hòa Đế) ·
Ban Siêu
Ban Siêu (32 – 102) là nhà quân sự và cũng là nhà ngoại giao thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Ban Siêu và Hán An Đế · Ban Siêu và Nhà Hán ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hán An Đế · Chữ Hán và Nhà Hán ·
Diêm hoàng hậu (Hán An Đế)
An Tư Diêm hoàng hậu (chữ Hán: 安思閻皇后; ? - 126), thường xưng Diêm thái hậu (閻太后), là Hoàng hậu duy nhất của Hán An Đế Lưu Hỗ, vị Hoàng đế thứ sáu của Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Diêm hoàng hậu (Hán An Đế) và Hán An Đế · Diêm hoàng hậu (Hán An Đế) và Nhà Hán ·
Hà Bắc (Trung Quốc)
(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
Hán An Đế và Hà Bắc (Trung Quốc) · Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Hán ·
Hà Tây
Hà Tây là một tỉnh cũ Việt Nam, thuộc vùng đồng bằng sông Hồng, đã từng tồn tại trong hai giai đoạn: 1965-1975 và 1991-2008.
Hán An Đế và Hà Tây · Hà Tây và Nhà Hán ·
Hán Chương Đế
Hán Chương Đế (chữ Hán: 漢章帝; 58 – 9 tháng 4, 88), là vị Hoàng đế thứ ba của nhà Đông Hán, và là Hoàng đế thứ 18 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 75 đến năm 88.
Hán An Đế và Hán Chương Đế · Hán Chương Đế và Nhà Hán ·
Hán Hòa Đế
Hán Hòa Đế (chữ Hán: 漢和帝; 79 – 13 tháng 2, 105), là vị Hoàng đế thứ tư của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 19 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 88 đến năm 105, tổng cộng 17 năm.
Hán An Đế và Hán Hòa Đế · Hán Hòa Đế và Nhà Hán ·
Hán Thuận Đế
Hán Thuận Đế (chữ Hán: 漢顺帝; 115 - 20 tháng 9, 144), tên thật là Lưu Bảo (劉保), là vị Hoàng đế thứ tám của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 23 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hán An Đế và Hán Thuận Đế · Hán Thuận Đế và Nhà Hán ·
Hán thư
Hán thư (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25.
Hán An Đế và Hán thư · Hán thư và Nhà Hán ·
Hán Thương Đế
Hán Thương Đế (chữ Hán: 漢殤帝; 105-106), tên thật là Lưu Long (劉隆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Đông Hán, và là hoàng đế thứ 20 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, ở ngôi từ năm 105 đến khi chết yểu năm 106.
Hán An Đế và Hán Thương Đế · Hán Thương Đế và Nhà Hán ·
Hoàng đế
Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.
Hán An Đế và Hoàng đế · Hoàng đế và Nhà Hán ·
Hoàng hậu
Hoàng hậu (chữ Hán: 皇后) là vợ chính của Hoàng đế, do Hoàng đế sắc phong.
Hán An Đế và Hoàng hậu · Hoàng hậu và Nhà Hán ·
Hoàng thái hậu
Hoàng thái hậu (chữ Hán: 皇太后; tiếng Anh: Dowager Empress, Empress Dowager hay Empress Mother), thường được gọi tắt là Thái hậu (太后), tước vị dành cho mẹ ruột của Hoàng đế đang tại vị, hoặc Hoàng hậu của vị Hoàng đế trước đó đã mất, và do Hoàng đế đang tại vị tôn phong.
Hán An Đế và Hoàng thái hậu · Hoàng thái hậu và Nhà Hán ·
Hoạn quan
Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.
Hán An Đế và Hoạn quan · Hoạn quan và Nhà Hán ·
Hung Nô
Người Hung Nô (tiếng Trung: 匈奴), là các bộ lạc du cư ở khu vực Trung Á, nói chung sinh sống ở khu vực thuộc Mông Cổ ngày nay.
Hán An Đế và Hung Nô · Hung Nô và Nhà Hán ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hán An Đế và Lạc Dương · Lạc Dương và Nhà Hán ·
Lưu Ý
Bắc Hương hầu Lưu Ý (chữ Hán: 北鄉侯劉懿; ? – 125), hay Hán Thiếu Đế (少帝) là vị Hoàng đế thứ bảy của nhà Đông Hán, và là vị hoàng đế thứ 22 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, chỉ ở ngôi năm 125.
Hán An Đế và Lưu Ý · Lưu Ý và Nhà Hán ·
Ngoại thích
Ngoại thích (Người thân bên ngoại) là cụm từ thường được dùng trong thời phong kiến tại các nước Á Đông như Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên dùng để chỉ những lực lượng chính trị trong triều đình phong kiến có nguồn gốc là người thân của họ ngoại nhà vua như họ hàng của hoàng hậu, hoàng thái hậu hoặc thái phi.
Hán An Đế và Ngoại thích · Ngoại thích và Nhà Hán ·
Người Khương
Người Khương (Hán-Việt: Khương tộc) là một nhóm sắc tộc tại Trung Quốc.
Hán An Đế và Người Khương · Người Khương và Nhà Hán ·
Tên gọi Trung Quốc
Trong suốt quá trình lịch sử phát triển của mình, Trung Quốc có rất nhiều tên gọi khác nhau, kể cả xuất phát từ bên trong lẫn bên ngoài lãnh thổ của nó, và mỗi tên gọi đều có nguồn gốc riêng, có thể rõ ràng hoặc không, và có thể có những cách dùng khác nhau, trong những văn cảnh, thời điểm khác nhau.
Hán An Đế và Tên gọi Trung Quốc · Nhà Hán và Tên gọi Trung Quốc ·
Thái Luân
Thái Luân, tranh vẽ thế kỷ 18 Thái Luân (còn gọi là Sái Luân; tiếng Hán: 蔡倫; bính âm:Cài Lún; Wade-Giles: Ts'ai Lun; tên tự: 敬仲 Kính Trọng; 50–121) là một thái giám Trung Quốc, được xem là người sáng chế ra giấy.
Hán An Đế và Thái Luân · Nhà Hán và Thái Luân ·
Thái tử
Thái tử (chữ Hán: 太子), gọi đầy đủ là Hoàng thái tử (皇太子), là danh vị dành cho Trữ quân kế thừa của Hoàng đế.
Hán An Đế và Thái tử · Nhà Hán và Thái tử ·
Thiên tai
Thiên tai là hiệu ứng của một tai biến tự nhiên (ví dụ lũ lụt, (bão) phun trào núi lửa, động đất, hay lở đất) có thể ảnh hưởng tới môi trường, và dẫn tới những thiệt hại về tài chính, môi trường và/hay con người.
Hán An Đế và Thiên tai · Nhà Hán và Thiên tai ·
Tiên Ti
Tiên Ti (tiếng Trung: 鲜卑, bính âm: Xianbei) là tên gọi một dân tộc du mục ở phía bắc Trung Quốc, hậu duệ của người Sơn Nhung.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hán An Đế và Nhà Hán
- Những gì họ có trong Hán An Đế và Nhà Hán chung
- Những điểm tương đồng giữa Hán An Đế và Nhà Hán
So sánh giữa Hán An Đế và Nhà Hán
Hán An Đế có 54 mối quan hệ, trong khi Nhà Hán có 371. Khi họ có chung 26, chỉ số Jaccard là 6.12% = 26 / (54 + 371).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hán An Đế và Nhà Hán. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: