Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Miễn phí
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hàn Quốc và Phong trào dân chủ Gwangju

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hàn Quốc và Phong trào dân chủ Gwangju

Hàn Quốc vs. Phong trào dân chủ Gwangju

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên. Phong trào dân chủ Gwangju (Hangul: 광주 민주화운동), hoặc Bạo loạn Gwangju, Thảm sát Gwangju, là tên gọi của cuộc nổi dậy của dân chúng ở thành phố Gwangju, Hàn Quốc từ 18 đến 27 tháng 5, năm 1980.

Những điểm tương đồng giữa Hàn Quốc và Phong trào dân chủ Gwangju

Hàn Quốc và Phong trào dân chủ Gwangju có 11 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh Việt Nam, Gwangju, Hangul, Hàn Quốc, Jeon Du-hwan, Kim Dae-jung, Kim Young-sam, Park Chung Hee, Park Geun-hye, Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc, Thảm sát.

Chiến tranh Việt Nam

Chiến tranh Việt Nam (1955–1975) là giai đoạn thứ hai và là giai đoạn khốc liệt nhất của Chiến tranh trên chiến trường Đông Dương (1945–1979), bắt đầu ngày 1 tháng 11 năm 1955 khi Phái bộ Cố vấn và Viện trợ Quân sự Hoa Kỳ (MAAG) được thành lập ở Miền Nam Việt Nam và kết thúc ngày 30 tháng 4 năm 1975 khi Tổng thống Dương Văn Minh của Việt Nam Cộng hòa đầu hàng Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Chiến tranh Việt Nam và Hàn Quốc · Chiến tranh Việt Nam và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Gwangju

phải Thành phố Gwangju (âm Hán Việt: Quang Châu) là thành phố lớn thứ sáu của Hàn Quốc và là thành phố trung ương, nằm ở phía Tây Nam của bán đảo Triều Tiên.

Gwangju và Hàn Quốc · Gwangju và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Hangul

Chosŏn'gŭl – tiếng Triều Tiên: 조선글(âm Việt: Chô-Xon-KưL; tiếng Hán: 朝鮮言 - Triều Tiên ngôn); Latinh cải tiến: Joseon(-)geul; McCune-Reischauer: Chosŏn'gŭl, tức Hangul – tiếng Hàn: 한글 (âm Việt: Han-KưL; Latinh cải tiến: Han(-)geul; McCune-Reischauer: Han'gŭl; Hanja: 諺文– là bảng chữ cái tượng thanh của người Triều Tiên dùng để viết tiếng Triều Tiên, khác với hệ thống chữ tượng hình Hancha mượn từ chữ Hán. Về các cách phát âm La tinh khác của "Hangul", xin xem mục Tên gọi dưới đây. Thoạt nhìn, Chosŏn'gŭl trông có vẻ như kiểu chữ biểu ý (hay có thể xem là tượng hình), thực sự nó là chữ biểu âm. Mỗi đơn vị âm tiết Chosŏn'gŭl bao gồm ít nhất hai trong số 24 tự mẫu (chamo): 14 phụ âm và 10 nguyên âm. Trong lịch sử, bảng chữ cái tiếng Triều Tiên có một số nguyên âm và phụ âm nữa. (Xem Chamo không dùng nữa.) Để tìm hiểu về cách phát âm các chữ cái này, xin xem Âm vị học. Từ ''hangul'' (Latinh cải tiến) được viết bằng Chosŏn'gŭl.

Hàn Quốc và Hangul · Hangul và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Hàn Quốc

Đại Hàn Dân Quốc, thường được gọi ngắn gọn là Hàn Quốc, còn được gọi bằng các tên khác là Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên hoặc Cộng hòa Triều Tiên, là một quốc gia thuộc Đông Á, nằm ở nửa phía nam của bán đảo Triều Tiên.

Hàn Quốc và Hàn Quốc · Hàn Quốc và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Jeon Du-hwan

Jeon Du-hwan hay Chun Doo-hwan (Hangul: 전두환 (âm Việt: Chon Đu Hoan, chữ Hán: 全斗煥 (âm Hán Việt: Toàn Đẩu Hoán), sinh ngày 18 tháng 1 năm 1931 là một tướng lĩnh và chính khách Hàn Quốc. Ông từng giữ chức Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc từ 1 tháng 9 năm 1980 đến 25 tháng 2 năm 1988. Ông cũng có bút danh là Il-hae (Nhật Hải, 일해, 日海). Ông là người được báo chí biết đến là có liên quan đến phong trào dân chủ Gwangju xảy ra vào năm 1980.

Hàn Quốc và Jeon Du-hwan · Jeon Du-hwan và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Kim Dae-jung

Kim Dae-jung (tiếng Triều Tiên: 김대중, gọi theo tiếng Việt: Kim Tê Chung, âm Hán-Việt Kim Đại Trung; 3 tháng 12 năm 1925 - 18 tháng 8 năm 2009) là tổng thống thứ 8 của Hàn Quốc từ 1998 đến 2003, chủ nhân giải Nobel Hòa bình năm 2000. Ông được gọi là "Nelson Mandela của châu Á" bởi đã dành phần lớn cuộc đời hoạt động chính trị nhằm đấu tranh chống chế độ độc tài cũng như chính sách Ánh dương ông áp dụng đối với Bắc Triều Tiên.

Hàn Quốc và Kim Dae-jung · Kim Dae-jung và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Kim Young-sam

Kim Young-sam (tiếng Triều Tiên: 김영삼; Hanja: 金泳三;; Hán-Việt: Kim Vịnh Tam, 20 tháng 12 năm 1927 – 22 tháng 11 năm 2015) là chính khách, nhà hoạt động dân chủ Hàn Quốc, và là Tổng thống thứ bảy của Hàn Quốc từ năm 1993 đến 1998.

Hàn Quốc và Kim Young-sam · Kim Young-sam và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Park Chung Hee

Park Chung Hee hay Bak Jeonghui (Chosŏn'gŭl: 박정희; Hanja: 朴正熙; Hán-Việt: Phác Chính Hy) (14 tháng 11 năm 1917 – 26 tháng 10 năm 1979) là một nhà hoạt động chính trị người Hàn Quốc, Đại tướng, Thủ lĩnh Đảng Dân chủ Cộng hòa.

Hàn Quốc và Park Chung Hee · Park Chung Hee và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Park Geun-hye

Park Geun-hye (Hangul: 박근혜 (âm Việt: Pac Cưn Hê), Hanja: 朴槿惠, Hán-Việt: Phác Cận Huệ, sinh 1952) là một nữ chính trị gia Hàn Quốc.

Hàn Quốc và Park Geun-hye · Park Geun-hye và Phong trào dân chủ Gwangju · Xem thêm »

Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc

F-4D của Không quân Hàn Quốc Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc (Hangul: 대한민국 국군; Hanja: 大韓民國 國軍, âm Triều Tiên: Daehan Minguk Gukgun) hay Quân đội Hàn Quốc là lực lượng vũ trang của Hàn Quốc.

Hàn Quốc và Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc · Phong trào dân chủ Gwangju và Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc · Xem thêm »

Thảm sát

isbn.

Hàn Quốc và Thảm sát · Phong trào dân chủ Gwangju và Thảm sát · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hàn Quốc và Phong trào dân chủ Gwangju

Hàn Quốc có 319 mối quan hệ, trong khi Phong trào dân chủ Gwangju có 15. Khi họ có chung 11, chỉ số Jaccard là 3.29% = 11 / (319 + 15).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hàn Quốc và Phong trào dân chủ Gwangju. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »