Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Cài đặt
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hàn Kiến và Hậu Lương Thái Tổ

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hàn Kiến và Hậu Lương Thái Tổ

Hàn Kiến vs. Hậu Lương Thái Tổ

Hàn Kiến (855Cựu Đường thư, quyển 15.-15 tháng 8 năm 912.Tư trị thông giám, quyển 268.), tên tự Tá Thì (佐時), là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường, sau đó trở thành hạ thần của nhà Hậu Lương. Hậu Lương Thái Tổ, tên húy Chu Toàn Trung (朱全忠) (852–912), nguyên danh Chu Ôn (朱溫), sau khi tức vị cải thành Chu Hoảng (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị vào cuối thời nhà Đường và đầu thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hàn Kiến và Hậu Lương Thái Tổ

Hàn Kiến và Hậu Lương Thái Tổ có 32 điểm chung (trong Unionpedia): Đường Ai Đế, Đường Chiêu Tông, Bá Dương, Bảo Kê, Chu Hữu Khuê, Duy Phường, Hà Nam (Trung Quốc), Hàm Dương, Hồ Bắc, Hoàng Hà, Hoàng Sào, Khai Phong, Khổng Vĩ, Kinh Châu, Lý Khắc Dụng, Lý Mậu Trinh, Lý Tồn Hiếu, Nhà Đường, Nhà Hậu Lương, Quan Trung, Sơn Đông, Tần Tông Quyền, Thái Nguyên, Sơn Tây, Thôi Dận, Thiểm Tây, Thiện nhượng, Trú Mã Điếm, Trương Tuấn (nhà Đường), Tư trị thông giám, Vận Thành, ..., Vị Nam, Vương Kiến (Tiền Thục). Mở rộng chỉ mục (2 hơn) »

Đường Ai Đế

Đường Ai Đế (chữ Hán: 唐哀帝, 892 – 908), cũng gọi là Chiêu Tuyên Đế (昭宣帝), nguyên danh Lý Tộ (李祚), sau cải thành Lý Chúc (李柷), là vị Hoàng đế cuối cùng của nhà Đường, tại vị từ năm 904 đến năm 907.

Hàn Kiến và Đường Ai Đế · Hậu Lương Thái Tổ và Đường Ai Đế · Xem thêm »

Đường Chiêu Tông

Đường Chiêu Tông (chữ Hán: 唐昭宗, 31 tháng 3 năm 867 – 22 tháng 9 năm 904), nguyên danh Lý Kiệt (李傑), sau cải thành Lý Mẫn (李敏), rồi Lý Diệp (李曄), là hoàng đế áp chót của nhà Đường.

Hàn Kiến và Đường Chiêu Tông · Hậu Lương Thái Tổ và Đường Chiêu Tông · Xem thêm »

Bá Dương

Bá Dương (柏楊 - Bo Yang, 7 tháng 3 năm 1920. BBC News Online (Chinese). 29 tháng 4 năm 2008. Truy cập 30 tháng 4 năm 2008. - 29 tháng 4 năm 2008) là một người viết tạp văn Đài Loan.

Bá Dương và Hàn Kiến · Bá Dương và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »

Bảo Kê

Bảo Kê (tiếng Trung: 寶雞市, Hán-Việt: Bảo Kê thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Bảo Kê và Hàn Kiến · Bảo Kê và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »

Chu Hữu Khuê

Chu Hữu Khuê (888?- 27 tháng 3 năm 913), tiểu tự Diêu Hỉ (遙喜) là một vị hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều Hậu Lương thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Chu Hữu Khuê và Hàn Kiến · Chu Hữu Khuê và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »

Duy Phường

Duy Phường là một địa cấp thị ở trung tâm tỉnh Sơn Đông Trung Quốc.

Duy Phường và Hàn Kiến · Duy Phường và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hàn Kiến · Hà Nam (Trung Quốc) và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »

Hàm Dương

Hàm Dương (tiếng Trung: 咸陽市, Hán-Việt: Hàm Dương thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hàm Dương và Hàn Kiến · Hàm Dương và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »

Hồ Bắc

Hồ Bắc (tiếng Vũ Hán: Hŭbě) là một tỉnh ở miền trung của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hàn Kiến và Hồ Bắc · Hậu Lương Thái Tổ và Hồ Bắc · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Hàn Kiến và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »

Hoàng Sào

Hoàng Sào (835 - 884) là thủ lĩnh của khởi nghĩa Hoàng Sào diễn ra trong khoảng thời gian từ 874 đến 884.

Hàn Kiến và Hoàng Sào · Hoàng Sào và Hậu Lương Thái Tổ · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Hàn Kiến và Khai Phong · Hậu Lương Thái Tổ và Khai Phong · Xem thêm »

Khổng Vĩ

Khổng Vĩ (? - 1 tháng 10 năm 895.Tư trị thông giám, quyển 260.), tên tự Hóa Văn (化文), là một quan lại triều Đường, từng giữ chức Tể tướng (Đồng bình chương sự) dưới Triều đại của Đường Hy Tông và Đường Chiêu Tông.

Hàn Kiến và Khổng Vĩ · Hậu Lương Thái Tổ và Khổng Vĩ · Xem thêm »

Kinh Châu

Kinh Châu là một thành phố (địa cấp thị) thuộc tỉnh Hồ Bắc của Trung Quốc, nằm bên sông Dương Tử với dân số 6,3 triệu người, trong đó dân nội thành 5,56 triệu người.

Hàn Kiến và Kinh Châu · Hậu Lương Thái Tổ và Kinh Châu · Xem thêm »

Lý Khắc Dụng

Lý Khắc Dụng (chữ Hán: 李克用, 856-908), vốn có họ Chu Tà (chữ Hán: 朱邪), còn đọc là Chu Gia hay Chu Da (chữ Hán: 朱爷).

Hàn Kiến và Lý Khắc Dụng · Hậu Lương Thái Tổ và Lý Khắc Dụng · Xem thêm »

Lý Mậu Trinh

Lý Mậu Trinh (856–17 tháng 5 năm 924), nguyên danh Tống Văn Thông, tên tự Chính Thần (正臣), là người cai trị duy nhất của nước Kỳ thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hàn Kiến và Lý Mậu Trinh · Hậu Lương Thái Tổ và Lý Mậu Trinh · Xem thêm »

Lý Tồn Hiếu

Lý Tồn Hiếu (chữ Hán: 李存孝, ? -894), người Phi Hồ, Đại Châu, tên gốc là An Kính Tư, là một viên mãnh tướng cuối đời nhà Đường, một trong rất nhiều con nuôi và được liệt vào "Thập tam thái bảo" – 13 viên kiêu tướng thân tín của Tấn vương Lý Khắc Dụng.

Hàn Kiến và Lý Tồn Hiếu · Hậu Lương Thái Tổ và Lý Tồn Hiếu · Xem thêm »

Nhà Đường

Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.

Hàn Kiến và Nhà Đường · Hậu Lương Thái Tổ và Nhà Đường · Xem thêm »

Nhà Hậu Lương

Tĩnh Hải quân (靜海軍) Nhà Hậu Lương (5 tháng 6 năm 907-923) là một trong năm triều đại của thời kỳ Ngũ đại Thập quốc của Trung Quốc.

Hàn Kiến và Nhà Hậu Lương · Hậu Lương Thái Tổ và Nhà Hậu Lương · Xem thêm »

Quan Trung

Vị Hà. Quan Trung, bình nguyên Quan Trung (关中平原) hay bình nguyên Vị Hà (渭河平原), là một khu vực lịch sử của Trung Quốc tương ứng với thung lũng hạ du của Vị Hà.

Hàn Kiến và Quan Trung · Hậu Lương Thái Tổ và Quan Trung · Xem thêm »

Sơn Đông

Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.

Hàn Kiến và Sơn Đông · Hậu Lương Thái Tổ và Sơn Đông · Xem thêm »

Tần Tông Quyền

Tần Tông Quyền (? - 1 tháng 4 năm 889) là một quân phiệt vào cuối thời nhà Đường.

Hàn Kiến và Tần Tông Quyền · Hậu Lương Thái Tổ và Tần Tông Quyền · Xem thêm »

Thái Nguyên, Sơn Tây

Thái Nguyên là tỉnh lỵ của tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc.

Hàn Kiến và Thái Nguyên, Sơn Tây · Hậu Lương Thái Tổ và Thái Nguyên, Sơn Tây · Xem thêm »

Thôi Dận

Thôi Dận (854Tân Đường thư, quyển 223 hạ.-1 tháng 2 năm 904Tư trị thông giám, quyển 264..), tên tự Thùy Hưu (垂休),Tự này lấy từ liệt truyện về Thôi Dận trong Tân Đường thư; phần liệt truyện về ông trong Cựu Đường thư ghi tự của ông là Xương Hà (昌遐), song có vẻ là nhầm lẫn với huynh của ông, người có tên là Xương Hà trong Tể tướng thế hệ biểu của Tân Đường thư.

Hàn Kiến và Thôi Dận · Hậu Lương Thái Tổ và Thôi Dận · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Hàn Kiến và Thiểm Tây · Hậu Lương Thái Tổ và Thiểm Tây · Xem thêm »

Thiện nhượng

Thiện nhượng (chữ Hán: 禪讓) có nghĩa là "nhường lại ngôi vị", được ghép bởi các cụm từ Thiện vị và Nhượng vị, là một phương thức thay đổi quyền thống trị trong lịch sử các vương triều phong kiến Trung Quốc.

Hàn Kiến và Thiện nhượng · Hậu Lương Thái Tổ và Thiện nhượng · Xem thêm »

Trú Mã Điếm

Trú Mã Điếm (tiếng Trung: 驻马店市) là một địa cấp thị của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Hàn Kiến và Trú Mã Điếm · Hậu Lương Thái Tổ và Trú Mã Điếm · Xem thêm »

Trương Tuấn (nhà Đường)

Trương Tuấn (張濬, ? - 20 tháng 1 năm 904.Tư trị thông giám, quyển 264.), tên tự Vũ Xuyên (禹川), là một quan lại triều Đường, từng giữ đến chức Đồng bình chương sự dưới triều đại của Đường Hy Tông và Đường Chiêu Tông.

Hàn Kiến và Trương Tuấn (nhà Đường) · Hậu Lương Thái Tổ và Trương Tuấn (nhà Đường) · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Hàn Kiến và Tư trị thông giám · Hậu Lương Thái Tổ và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vận Thành

Vận Thành (tiếng Trung: 运城市), Hán Việt: Vận Thành thị, là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hàn Kiến và Vận Thành · Hậu Lương Thái Tổ và Vận Thành · Xem thêm »

Vị Nam

Vị Nam (tiếng Trung: 渭南市, Hán-Việt: Vị Nam thị) là một địa cấp thị của tỉnh Thiểm Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hàn Kiến và Vị Nam · Hậu Lương Thái Tổ và Vị Nam · Xem thêm »

Vương Kiến (Tiền Thục)

Cổng Vĩnh lăng Vương Kiến tại Thành Đô Lăng mộ Vương Kiến Vương Kiến (847 – 11 tháng 7 năm 918), tên tự Quang Đồ (光圖), gọi theo thụy hiệu là (Tiền) Thục Cao Tổ ((前)蜀高祖), là hoàng đế khai quốc của nước Tiền Thục thời Ngũ Đại Thập Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hàn Kiến và Vương Kiến (Tiền Thục) · Hậu Lương Thái Tổ và Vương Kiến (Tiền Thục) · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hàn Kiến và Hậu Lương Thái Tổ

Hàn Kiến có 54 mối quan hệ, trong khi Hậu Lương Thái Tổ có 122. Khi họ có chung 32, chỉ số Jaccard là 18.18% = 32 / (54 + 122).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hàn Kiến và Hậu Lương Thái Tổ. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »