Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Tháo

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Tháo

Hà Nam (Trung Quốc) vs. Tào Tháo

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc. Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Tháo

Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Tháo có 25 điểm chung (trong Unionpedia): An Dương (địa cấp thị), An Huy, Đổng Trác, , Chữ Hán, Hán Hiến Đế, Hoàng Hà, Khởi nghĩa Khăn Vàng, Lúa, Lạc Dương, Ngụy (nước), Nhà Chu, Nhà Hán, Nhà Minh, Nhà Thanh, Tam Quốc, Tào Ngụy, Tào Phi, Tấn (nước), Tứ Xuyên, Thiểm Tây, Trận Quan Độ, Trường An, Viên Thiệu, Xuân Thu.

An Dương (địa cấp thị)

An Dương là một địa cấp thị ở tỉnh Hà Nam, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Dương (địa cấp thị) và Hà Nam (Trung Quốc) · An Dương (địa cấp thị) và Tào Tháo · Xem thêm »

An Huy

An Huy (IPA:ánxwéi) là một tỉnh của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

An Huy và Hà Nam (Trung Quốc) · An Huy và Tào Tháo · Xem thêm »

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Đổng Trác · Tào Tháo và Đổng Trác · Xem thêm »

Bò (tiếng Trung: 牛 Niú, Hán- Việt: Ngưu) là tên gọi chung để chỉ các loài động vật trong chi động vật có vú với danh pháp khoa học Bos, bao gồm các dạng bò hoang dã (bò rừng) và bò thuần hóa.

Bò và Hà Nam (Trung Quốc) · Bò và Tào Tháo · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hà Nam (Trung Quốc) · Chữ Hán và Tào Tháo · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Hán Hiến Đế và Hà Nam (Trung Quốc) · Hán Hiến Đế và Tào Tháo · Xem thêm »

Hoàng Hà

Tượng mẫu Hoàng Hà tại Lan Châu Hoàng Hà (tiếng Hán: 黃河; pinyin: Huáng Hé; Wade-Giles: Hwang-ho, nghĩa là "sông màu vàng"), là con sông dài thứ 3 châu Á xếp sau sông Trường Giang (Dương Tử) và sông Yenisei, với chiều dài 5.464 km sông Hoàng Hà xếp thứ 6 thế giới về chiều dài.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hoàng Hà · Hoàng Hà và Tào Tháo · Xem thêm »

Khởi nghĩa Khăn Vàng

Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.

Hà Nam (Trung Quốc) và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Tào Tháo · Xem thêm »

Lúa

Lúa là một trong năm loại cây lương thực chính của thế giới, cùng với ngô (Zea Mays L.), lúa mì (Triticum sp. tên khác: tiểu mạch), sắn (Manihot esculenta Crantz, tên khác khoai mì) và khoai tây (Solanum tuberosum L.). Theo quan niệm xưa lúa cũng là một trong sáu loại lương thực chủ yếu trong Lục cốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Lúa · Lúa và Tào Tháo · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Hà Nam (Trung Quốc) và Lạc Dương · Lạc Dương và Tào Tháo · Xem thêm »

Ngụy (nước)

Ngụy quốc(triện thư, 220 TCN) Ngụy quốc (Phồn thể: 魏國; Giản thể: 魏国) là một quốc gia chư hầu trong thời kỳ Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Ngụy (nước) · Ngụy (nước) và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhà Chu

Nhà Chu là triều đại phong kiến trong lịch sử Trung Quốc, triều đại này nối tiếp sau nhà Thương và trước nhà Tần ở Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Chu · Nhà Chu và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hán · Nhà Hán và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhà Minh

Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Minh · Nhà Minh và Tào Tháo · Xem thêm »

Nhà Thanh

Nhà Thanh (tiếng Mãn: 15px daicing gurun; Манж Чин Улс; chữ Hán:; bính âm: Qīng cháo; Wade-Giles: Ch'ing ch'ao; âm Hán-Việt: Thanh triều) là một triều đại do dòng họ Ái Tân Giác La (Aisin Gioro) ở Mãn Châu thành lập.

Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Thanh · Nhà Thanh và Tào Tháo · Xem thêm »

Tam Quốc

Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tam Quốc · Tào Tháo và Tam Quốc · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Tào Tháo · Xem thêm »

Tào Phi

Tào Phi (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự Tử Hoàn (子桓), là vị Hoàng đế đầu tiên của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Phi · Tào Phi và Tào Tháo · Xem thêm »

Tấn (nước)

Tấn quốc (Phồn thể: 晉國; Giản thể: 晋国) là một trong những nước chư hầu mạnh nhất trong thời kỳ Xuân Thu - Chiến Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tấn (nước) · Tào Tháo và Tấn (nước) · Xem thêm »

Tứ Xuyên

Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hà Nam (Trung Quốc) và Tứ Xuyên · Tào Tháo và Tứ Xuyên · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Thiểm Tây · Tào Tháo và Thiểm Tây · Xem thêm »

Trận Quan Độ

Trận Quan Độ là trận đánh diễn ra trong lịch sử Trung Quốc vào năm 200 tại Quan Độ thuộc bờ nam Hoàng Hà giữa Tào Tháo và Viên Thiệu là 2 thế lực quân sự mạnh nhất trong thời kì tiền Tam Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trận Quan Độ · Tào Tháo và Trận Quan Độ · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Trường An · Tào Tháo và Trường An · Xem thêm »

Viên Thiệu

Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Viên Thiệu · Tào Tháo và Viên Thiệu · Xem thêm »

Xuân Thu

Bản đồ Xuân Thu thế kỷ thứ 5 trước công nguyên Xuân Thu (chữ Trung Quốc: 春秋時代; Hán Việt: Xuân Thu thời đại, bính âm: Chūnqiū Shídài) là tên gọi một giai đoạn lịch sử từ 771 đến 476 TCN trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Xuân Thu · Tào Tháo và Xuân Thu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Tháo

Hà Nam (Trung Quốc) có 325 mối quan hệ, trong khi Tào Tháo có 218. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 4.60% = 25 / (325 + 218).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Tào Tháo. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: