Những điểm tương đồng giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Quảng Đông
Hà Nam (Trung Quốc) và Quảng Đông có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Đài Loan, Đông Ngô, Đặng Tiểu Bình, Địa cấp thị, Bính âm Hán ngữ, Bắc phạt, Chữ Hán, Chữ Hán giản thể, Giang Tô, Người Hán, Nhà Đường, Nhà Hán, Nhà Minh, Nhà Nguyên, Nhà Tấn, Nhà Tần, Nhà Tống, Sơn Đông, Tam Quốc, Tứ Xuyên, Tỉnh (Trung Quốc), Thái Bình Thiên Quốc, Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949), Trường Giang.
Đài Loan
Trung Hoa Dân Quốc là một chính thể quốc gia cộng hòa lập hiến tại Đông Á, ngày nay do ảnh hưởng từ lãnh thổ thống trị và nhân tố chính trị nên trong nhiều trường hợp được gọi là Đài Loan hay Trung Hoa Đài Bắc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Đài Loan · Quảng Đông và Đài Loan ·
Đông Ngô
Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.
Hà Nam (Trung Quốc) và Đông Ngô · Quảng Đông và Đông Ngô ·
Đặng Tiểu Bình
Đặng Tiểu Bình (giản thể: 邓小平; phồn thể: 鄧小平; bính âm: Dèng Xiǎopíng; 22 tháng 8 năm 1904 - 19 tháng 2 năm 1997) có tên khai sinh là Đặng Tiên Thánh, khi đi học mới đổi là Đặng Hi Hiền (邓希贤), là một lãnh tụ của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Đặng Tiểu Bình · Quảng Đông và Đặng Tiểu Bình ·
Địa cấp thị
Địa cấp thị (地级市; bính âm: dìjí shì) là một đơn vị hành chính cấp địa khu (地区级, địa khu cấp hay 地级, địa cấp) tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hà Nam (Trung Quốc) và Địa cấp thị · Quảng Đông và Địa cấp thị ·
Bính âm Hán ngữ
Phương án bính âm Hán ngữ (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm, là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để thể hiện cách phát âm các chữ Hán trong tiếng phổ thông Trung Quốc, tác giả là Chu Hữu Quang.
Bính âm Hán ngữ và Hà Nam (Trung Quốc) · Bính âm Hán ngữ và Quảng Đông ·
Bắc phạt
Bắc phạt có thể đề cập đến.
Bắc phạt và Hà Nam (Trung Quốc) · Bắc phạt và Quảng Đông ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hà Nam (Trung Quốc) · Chữ Hán và Quảng Đông ·
Chữ Hán giản thể
Giản thể tự hay Giản thể Trung văn (giản thể: 简体中文 hay 简体字; chính thể: 簡體中文 hay 簡體字; bính âm: jiǎntǐzhōngwén) là một trong hai cách viết tiêu chuẩn của chữ Hán hiện nay.
Chữ Hán giản thể và Hà Nam (Trung Quốc) · Chữ Hán giản thể và Quảng Đông ·
Giang Tô
Giang Tô (江苏) là một tỉnh ven biển ở phía đông Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Giang Tô và Hà Nam (Trung Quốc) · Giang Tô và Quảng Đông ·
Người Hán
Người Hán (Hán-Việt: Hán tộc hay Hán nhân) là một dân tộc bản địa của Trung Hoa và là dân tộc đông dân nhất trên thế giới.
Hà Nam (Trung Quốc) và Người Hán · Người Hán và Quảng Đông ·
Nhà Đường
Nhà Đường (Hán Việt: Đường triều;; tiếng Hán trung đại: Dâng) (18 tháng 6, 618 - 1 tháng 6, 907) là một Triều đại Trung Quốc tiếp nối sau nhà Tùy và sau nó là thời kì Ngũ Đại Thập Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Đường · Nhà Đường và Quảng Đông ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Hán · Nhà Hán và Quảng Đông ·
Nhà Minh
Nhà Minh (chữ Hán: 明朝, Hán Việt: Minh triều; 23 tháng 1 năm 1368 - 25 tháng 4 năm 1644) là triều đại cuối cùng do người Hán kiến lập trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Minh · Nhà Minh và Quảng Đông ·
Nhà Nguyên
Nhà Nguyên (chữ Hán: 元朝, Hán Việt: Nguyên triều, tiếng Mông Cổ trung cổ: 70px Dai Ön Yeke Mongghul Ulus; tiếng Mông Cổ hiện đại: 70px Их Юань улс) là một triều đại do người Mông Cổ thành lập, là triều đại dân tộc thiểu số đầu tiên hoàn thành sự nghiệp thống nhất Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Nguyên · Nhà Nguyên và Quảng Đông ·
Nhà Tấn
Nhà Tấn (266–420 theo dương lịch), là một trong Lục triều trong lịch sử, sau thời Tam Quốc và trước thời Nam Bắc triều ở Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Tấn · Nhà Tấn và Quảng Đông ·
Nhà Tần
Nhà Tần 秦朝 (221 TCN - 206 TCN) là triều đại kế tục nhà Chu và trước nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Tần · Nhà Tần và Quảng Đông ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Tống · Nhà Tống và Quảng Đông ·
Sơn Đông
Sơn Đông là một tỉnh ven biển phía đông Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Sơn Đông · Quảng Đông và Sơn Đông ·
Tam Quốc
Đông Ngô Thời kỳ Tam Quốc (phồn thể: 三國, giản thể: 三国, Pinyin: Sānguó) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Nam (Trung Quốc) và Tam Quốc · Quảng Đông và Tam Quốc ·
Tứ Xuyên
Tứ Xuyên là một tỉnh nằm ở tây nam của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Hà Nam (Trung Quốc) và Tứ Xuyên · Quảng Đông và Tứ Xuyên ·
Tỉnh (Trung Quốc)
Tỉnh (tiếng Trung: 省, bính âm: shěng, phiên âm Hán-Việt: tỉnh) là một đơn vị hành chính địa phương cấp thứ nhất (tức là chỉ dưới cấp quốc gia) của Trung Quốc, ngang cấp với các thành phố trực thuộc trung ương.
Hà Nam (Trung Quốc) và Tỉnh (Trung Quốc) · Quảng Đông và Tỉnh (Trung Quốc) ·
Thái Bình Thiên Quốc
Hồng Tú Toàn, người sáng lập Thái Bình Thiên Quốc Thái Bình Thiên Quốc (chữ Hán phồn thể: 太平天國, chữ Hán giản thể: 太平天国; 1851–1864) là một nhà nước trong lịch sử Trung Quốc được hình thành từ cuộc nổi dậy của nông dân do Hồng Tú Toàn (洪秀全) cầm đầu vào giữa thế kỷ 19.
Hà Nam (Trung Quốc) và Thái Bình Thiên Quốc · Quảng Đông và Thái Bình Thiên Quốc ·
Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949)
Trung Hoa Dân Quốc là nhà nước thống trị Trung Quốc từ năm 1912 đến năm 1949.
Hà Nam (Trung Quốc) và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) · Quảng Đông và Trung Hoa Dân Quốc (1912-1949) ·
Trường Giang
Trường Giang (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: Cháng Jiāng; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) hay sông Dương Tử (扬子江, Yángzǐ Jiāng hay Yangtze Kiang; Hán-Việt: Dương Tử Giang) là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở Châu Phi, sông Amazon ở Nam Mỹ.
Hà Nam (Trung Quốc) và Trường Giang · Quảng Đông và Trường Giang ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hà Nam (Trung Quốc) và Quảng Đông
- Những gì họ có trong Hà Nam (Trung Quốc) và Quảng Đông chung
- Những điểm tương đồng giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Quảng Đông
So sánh giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Quảng Đông
Hà Nam (Trung Quốc) có 325 mối quan hệ, trong khi Quảng Đông có 142. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 5.14% = 24 / (325 + 142).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hà Nam (Trung Quốc) và Quảng Đông. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: