Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hoàng Phủ Tung và Viên Thiệu

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hoàng Phủ Tung và Viên Thiệu

Hoàng Phủ Tung vs. Viên Thiệu

Hoàng Phủ Tung (chữ Hán: 皇甫嵩; ?-195) là danh tướng cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hoàng Phủ Tung và Viên Thiệu

Hoàng Phủ Tung và Viên Thiệu có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Công Tôn Toản, Chữ Hán, Dương Bưu, Hà Nam (Trung Quốc), Hà Tiến, Hán Hiến Đế, Hán Linh Đế, Hán Thiếu Đế, Hoạn quan, Khởi nghĩa Khăn Vàng, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Lý Thôi, Lưu Bị, Nhà Hán, Quách Dĩ, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Kiên, Trường An.

Đổng Trác

Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Đổng Trác · Viên Thiệu và Đổng Trác · Xem thêm »

Công Tôn Toản

Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Công Tôn Toản và Hoàng Phủ Tung · Công Tôn Toản và Viên Thiệu · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hoàng Phủ Tung · Chữ Hán và Viên Thiệu · Xem thêm »

Dương Bưu

Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Dương Bưu và Hoàng Phủ Tung · Dương Bưu và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hoàng Phủ Tung · Hà Nam (Trung Quốc) và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hà Tiến

Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hà Tiến và Hoàng Phủ Tung · Hà Tiến và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hán Hiến Đế

Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.

Hán Hiến Đế và Hoàng Phủ Tung · Hán Hiến Đế và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hán Linh Đế

Hán Linh Đế (chữ Hán: 漢靈帝; 156 - 189), tên thật là Lưu Hoằng (劉宏), là vị Hoàng đế thứ 12 của nhà Đông Hán, và cũng là hoàng đế thứ 27 của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Linh Đế và Hoàng Phủ Tung · Hán Linh Đế và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hán Thiếu Đế

Hán Thiếu Đế (chữ Hán: 漢少帝; 175-190), hay Hoằng Nông vương (弘農王) hoặc Hán Phế Đế, tên thật là Lưu Biện (劉辯), là vị Hoàng đế thứ 13 của nhà Đông Hán, là hoàng đế thứ 28 và cũng là áp chót của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hán Thiếu Đế và Hoàng Phủ Tung · Hán Thiếu Đế và Viên Thiệu · Xem thêm »

Hoạn quan

Thái giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Đồng giám đời nhà Thanh, Trung Quốc Hoạn quan (chữ Nho: 宦官) hay quan hoạn là người đàn ông do khiếm khuyết ở bộ phận sinh dục nên không thể có gia đình riêng, được đưa vào cung kín vua chúa để hầu hạ những việc cẩn mật.

Hoàng Phủ Tung và Hoạn quan · Hoạn quan và Viên Thiệu · Xem thêm »

Khởi nghĩa Khăn Vàng

Khởi nghĩa Khăn Vàng (Trung văn giản thể: 黄巾之乱, Trung văn phồn thể: 黃巾之亂, bính âm: Huáng Jīn zhī luàn, âm Hán-Việt: Hoàng Cân chi loạn) là một cuộc khởi nghĩa nông dân chống lại nhà Hán vào năm 184.

Hoàng Phủ Tung và Khởi nghĩa Khăn Vàng · Khởi nghĩa Khăn Vàng và Viên Thiệu · Xem thêm »

La Quán Trung

La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.

Hoàng Phủ Tung và La Quán Trung · La Quán Trung và Viên Thiệu · Xem thêm »

Lã Bố

Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Lã Bố · Lã Bố và Viên Thiệu · Xem thêm »

Lạc Dương

Lạc Dương có thể là.

Hoàng Phủ Tung và Lạc Dương · Lạc Dương và Viên Thiệu · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Hoàng Phủ Tung và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Viên Thiệu · Xem thêm »

Lý Thôi

Lý Quyết (chữ Hán: 李傕;?-198, nhiều tài liệu tiếng Việt phiên thành Lý Thôi hay Lý Giác), tên tự là Trĩ Nhiên (稚然), là một quân phiệt nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi · Lý Thôi và Viên Thiệu · Xem thêm »

Lưu Bị

Lưu Bị (Giản thể: 刘备, Phồn thể: 劉備; 161 – 10 tháng 6, 223) hay còn gọi là Hán Chiêu Liệt Đế (漢昭烈帝), là một vị thủ lĩnh quân phiệt, hoàng đế khai quốc nước Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Lưu Bị · Lưu Bị và Viên Thiệu · Xem thêm »

Nhà Hán

Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).

Hoàng Phủ Tung và Nhà Hán · Nhà Hán và Viên Thiệu · Xem thêm »

Quách Dĩ

Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Quách Dĩ · Quách Dĩ và Viên Thiệu · Xem thêm »

Tam quốc diễn nghĩa

Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).

Hoàng Phủ Tung và Tam quốc diễn nghĩa · Tam quốc diễn nghĩa và Viên Thiệu · Xem thêm »

Tào Tháo

Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Tào Tháo · Tào Tháo và Viên Thiệu · Xem thêm »

Tôn Kiên

Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Tôn Kiên · Tôn Kiên và Viên Thiệu · Xem thêm »

Trường An

''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàng Phủ Tung và Trường An · Trường An và Viên Thiệu · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hoàng Phủ Tung và Viên Thiệu

Hoàng Phủ Tung có 55 mối quan hệ, trong khi Viên Thiệu có 104. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 14.47% = 23 / (55 + 104).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoàng Phủ Tung và Viên Thiệu. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: