Những điểm tương đồng giữa Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi
Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Đổng Trác, Công Tôn Toản, Chữ Hán, Chu Tuấn, Chư hầu, Dương Bưu, Hà Tiến, Hàn Toại, Hán Hiến Đế, La Quán Trung, Lã Bố, Lạc Dương, Lịch sử Trung Quốc, Mã Đằng, Mã Nhật Đê, Nhà Hán, Quách Dĩ, Tam quốc diễn nghĩa, Tào Tháo, Tôn Kiên, Trường An, Viên Thiệu, Vương Doãn.
Đổng Trác
Đổng Trác (chữ Hán: 董卓; 132 - 22 tháng 5 năm 192), tự Trọng Dĩnh (仲穎), là một tướng quân phiệt và quyền thần nhà Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Đổng Trác · Lý Thôi và Đổng Trác ·
Công Tôn Toản
Công Tôn Toản (chữ Hán: 公孫瓚; ?-199) là tướng nhà Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Công Tôn Toản và Hoàng Phủ Tung · Công Tôn Toản và Lý Thôi ·
Chữ Hán
Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.
Chữ Hán và Hoàng Phủ Tung · Chữ Hán và Lý Thôi ·
Chu Tuấn
Chu Tuấn (chữ Hán: 朱儁; ?-195) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Chu Tuấn và Hoàng Phủ Tung · Chu Tuấn và Lý Thôi ·
Chư hầu
Chư hầu là một từ xuất phát từ chữ Hán (諸侯), trong nghĩa hẹp của chữ Hán dùng từ thời Tam Đại ở Trung Quốc (gồm nhà Hạ, nhà Thương, nhà Chu) để chỉ trạng thái các vua chúa của các tiểu quốc bị phụ thuộc, phải phục tùng một vua chúa lớn mạnh hơn làm thiên tử thống trị tối cao.
Chư hầu và Hoàng Phủ Tung · Chư hầu và Lý Thôi ·
Dương Bưu
Dương Bưu (chữ Hán: 楊彪; 141-225) là đại thần cuối thời Đông Hán, đầu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Dương Bưu và Hoàng Phủ Tung · Dương Bưu và Lý Thôi ·
Hà Tiến
Hà Tiến (chữ Hán: 何進; ?-189) bính âm: (He Jin) là tướng ngoại thích nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hà Tiến và Hoàng Phủ Tung · Hà Tiến và Lý Thôi ·
Hàn Toại
Hàn Toại (chữ Hán: 韩遂; ?-215) là tướng quân phiệt vùng Lương châu thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hàn Toại và Hoàng Phủ Tung · Hàn Toại và Lý Thôi ·
Hán Hiến Đế
Hán Hiến Đế (Giản thể: 汉献帝; phồn thể: 漢獻帝; pinyin: Hàn Xiàn dì; Wade-Giles: Han Hsien-ti) (181 - 21 tháng 4 năm 234), tên thật là Lưu Hiệp, tên tự là Bá Hòa (伯和), là vị Hoàng đế thứ 14 của nhà Đông Hán và là hoàng đế cuối cùng của nhà Hán trong lịch sử Trung Quốc, tại vị từ năm 189 đến ngày 25 tháng 11 năm 220.
Hán Hiến Đế và Hoàng Phủ Tung · Hán Hiến Đế và Lý Thôi ·
La Quán Trung
La Quán Trung (chữ Hán phồn thể: 羅貫中, Pinyin: Luó Guànzhong, Wade Giles: Lo Kuan-chung) (khoảng 1330-1400-cuối nhà Nguyên đầu nhà Minh) là một nhà văn Trung Hoa, tác giả tiểu thuyết Tam Quốc Diễn Nghĩa nổi tiếng.
Hoàng Phủ Tung và La Quán Trung · Lý Thôi và La Quán Trung ·
Lã Bố
Lã Bố (chữ Hán: 呂布; 160-199) còn gọi là Lữ Bố tự là Phụng Tiên, là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Lã Bố · Lã Bố và Lý Thôi ·
Lạc Dương
Lạc Dương có thể là.
Hoàng Phủ Tung và Lạc Dương · Lý Thôi và Lạc Dương ·
Lịch sử Trung Quốc
Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.
Hoàng Phủ Tung và Lịch sử Trung Quốc · Lý Thôi và Lịch sử Trung Quốc ·
Mã Đằng
Mã Đằng (chữ Hán phồn thể: 馬騰, chữ Hán giản thể: 马腾; 156-212) là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc và là một thế lực quân phiệt cát cứ ở Tây Lương.
Hoàng Phủ Tung và Mã Đằng · Lý Thôi và Mã Đằng ·
Mã Nhật Đê
Mã Nhật Đê (?-194) là đại thần cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Mã Nhật Đê · Lý Thôi và Mã Nhật Đê ·
Nhà Hán
Nhà Hán (206 TCN – 220) là triều đại kế tục nhà Tần (221 TCN - 207 TCN), và được tiếp nối bởi thời kỳ Tam Quốc (220-280).
Hoàng Phủ Tung và Nhà Hán · Lý Thôi và Nhà Hán ·
Quách Dĩ
Quách Dĩ (chữ Hán: 郭汜; ?-197) còn gọi là Quách Tỵ hay Quách Tỷ là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Quách Dĩ · Lý Thôi và Quách Dĩ ·
Tam quốc diễn nghĩa
Tam quốc diễn nghĩa (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: sān guó yǎn yì), nguyên tên là Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa, là một tiểu thuyết lịch sử Trung Quốc được La Quán Trung viết vào thế kỷ 14 kể về thời kỳ hỗn loạn Tam Quốc (190-280) với khoảng 120 chương hồi, theo phương pháp bảy thực ba hư (bảy phần thực ba phần hư cấu).
Hoàng Phủ Tung và Tam quốc diễn nghĩa · Lý Thôi và Tam quốc diễn nghĩa ·
Tào Tháo
Tào Tháo (chữ Hán: 曹操; 155 – 220), biểu tự Mạnh Đức (孟德), lại có tiểu tự A Man (阿瞞), là nhà chính trị, quân sự kiệt xuất cuối thời Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Tào Tháo · Lý Thôi và Tào Tháo ·
Tôn Kiên
Tôn Kiên (chữ Hán: 孫堅; 155-191), tên tự là Văn Đài (文臺), là người đặt nền móng xây dựng nước Đông Ngô thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Tôn Kiên · Lý Thôi và Tôn Kiên ·
Trường An
''Khuyết'' dọc theo tường thành Trường Anh thời nhà Đường, mô tả trên tường trong lăng mộ của Lý Trọng Nhuận (682–701) tại Can lăng Trường An là kinh đô của 13 triều đại trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Trường An · Lý Thôi và Trường An ·
Viên Thiệu
Viên Thiệu (chữ Hán: 袁紹; 154 - 28 tháng 6 năm 202), tự Bản Sơ (本初), là tướng lĩnh Đông Hán và quân phiệt thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.
Hoàng Phủ Tung và Viên Thiệu · Lý Thôi và Viên Thiệu ·
Vương Doãn
Chân dung Vương Doãn Vương Doãn (chữ Hán: 王允; 137-192) là đại thần nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi
- Những gì họ có trong Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi chung
- Những điểm tương đồng giữa Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi
So sánh giữa Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi
Hoàng Phủ Tung có 55 mối quan hệ, trong khi Lý Thôi có 53. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 21.30% = 23 / (55 + 53).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoàng Phủ Tung và Lý Thôi. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: