Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

Hoàn Nhan Tông Hàn và Nhà Kim

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hoàn Nhan Tông Hàn và Nhà Kim

Hoàn Nhan Tông Hàn vs. Nhà Kim

Hoàn Nhan Tông Hàn (chữ Hán: 完颜宗翰, 1080 – 1137), tên Nữ Chân là Niêm Một Hát (粘没喝), tên lúc nhỏ là Điểu Gia Nô, tướng lĩnh, hoàng thân, khai quốc công thần nhà Kim. Nhà Kim hay triều Kim (chữ Nữ Chân: 70px 1115-1234) là một triều đại do người Nữ Chân gây dựng trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Hoàn Nhan Tông Hàn và Nhà Kim

Hoàn Nhan Tông Hàn và Nhà Kim có 24 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Đồng, Sơn Tây, Bột cực liệt, Giang Nam, Hà Bắc (Trung Quốc), Hà Nam (Trung Quốc), Hoàn Nhan Lượng, Khai Phong, Kim Hi Tông, Kim sử, Kim Thái Tông, Kim Thái Tổ, Kim Thế Tông, Liêu Thiên Tộ Đế, Nữ Chân, Nội Mông, Nhà Tống, Oát Bản, Oát Li Bất, Sự kiện Tĩnh Khang, Sơn Tây (Trung Quốc), Tống Cao Tông, Tống Huy Tông, Tống Khâm Tông, Thiểm Tây.

Đại Đồng, Sơn Tây

Đại Đồng (tiếng Trung: 大同市) là một địa cấp thị tại tỉnh, Sơn Tây, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Đại Đồng, Sơn Tây · Nhà Kim và Đại Đồng, Sơn Tây · Xem thêm »

Bột cực liệt

Bột cực liệt (chữ Hán phồn thể: 勃極烈, giản thể: 勃极烈; văn tự Nữ Chân: 50px), hay Bojilie, là chế độ thống trị quốc gia của nhà Kim, cải biến từ chế độ liên minh các bộ lạc của người Nữ Chân, dựa trên hình thức tập trung quyền lực vào tay một nhóm nhỏ các thủ lĩnh cao cấp nhất của liên minh các bộ lạc - những người mang tước hiệu Bojilie - từ đó trở thành tên chung của chế độ cai trị này.

Bột cực liệt và Hoàn Nhan Tông Hàn · Bột cực liệt và Nhà Kim · Xem thêm »

Giang Nam

Tây Thi kiều, Mộc Độc cổ trấn, Tô Châu Giang Nam (phía nam của sông) là tên gọi trong văn hóa Trung Quốc chỉ vùng đất nằm về phía nam của hạ lưu Trường Giang (Dương Tử), là con sông dài nhất châu Á, bao gồm cả vùng phía nam của đồng bằng Trường Giang, nơi tập trung của các cư dân sử dụng tiếng Ngô.

Giang Nam và Hoàn Nhan Tông Hàn · Giang Nam và Nhà Kim · Xem thêm »

Hà Bắc (Trung Quốc)

(bính âm bưu chính: Hopeh) là một tỉnh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.

Hà Bắc (Trung Quốc) và Hoàn Nhan Tông Hàn · Hà Bắc (Trung Quốc) và Nhà Kim · Xem thêm »

Hà Nam (Trung Quốc)

Hà Nam, là một tỉnh ở miền trung của Trung Quốc.

Hà Nam (Trung Quốc) và Hoàn Nhan Tông Hàn · Hà Nam (Trung Quốc) và Nhà Kim · Xem thêm »

Hoàn Nhan Lượng

Hoàn Nhan Lượng (chữ Hán: 完顏亮, 24 tháng 2 năm 1122 - 15 tháng 12 năm 1161), tên Nữ Chân là Hoàn Nhan Địch Cổ Nãi (完顏迪古乃), tên tự Nguyên Công (元功),Kim sử, quyển 5.

Hoàn Nhan Lượng và Hoàn Nhan Tông Hàn · Hoàn Nhan Lượng và Nhà Kim · Xem thêm »

Khai Phong

Khai Phong là một thành phố trực thuộc tỉnh (địa cấp thị) ở phía đông tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Khai Phong · Khai Phong và Nhà Kim · Xem thêm »

Kim Hi Tông

Kim Hi Tông (chữ Hán: 金熙宗) là một hoàng đế nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Kim Hi Tông · Kim Hi Tông và Nhà Kim · Xem thêm »

Kim sử

Kim sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thoát Thoát biên soạn năm 1345.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Kim sử · Kim sử và Nhà Kim · Xem thêm »

Kim Thái Tông

Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Kim Thái Tông · Kim Thái Tông và Nhà Kim · Xem thêm »

Kim Thái Tổ

Kim Thái Tổ (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị vì từ ngày 28 tháng 1 năm 1115 cho đến ngày 19 tháng 9 năm 1123.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Kim Thái Tổ · Kim Thái Tổ và Nhà Kim · Xem thêm »

Kim Thế Tông

Kim Thế Tông (chữ Hán: 金世宗; 1123 – 1189), tên thật là Hoàn Nhan Ô Lộc, tên khác là Hoàn Nhan Ung hay Hoàn Nhan Bao, là vị hoàng đế thứ năm của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Kim Thế Tông · Kim Thế Tông và Nhà Kim · Xem thêm »

Liêu Thiên Tộ Đế

Liêu Thiên Tộ (chữ Hán: 遼天祚; bính âm: Liao Tiānzuòdì) (1075-1128/1156?), là vị hoàng đế thứ chín và cuối cùng của nhà Liêu, cai trị từ năm 1101 đến năm 1125.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Liêu Thiên Tộ Đế · Liêu Thiên Tộ Đế và Nhà Kim · Xem thêm »

Nữ Chân

Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Nữ Chân · Nhà Kim và Nữ Chân · Xem thêm »

Nội Mông

Nội Mông Cổ (tiếng Mông Cổ: 35px, Öbür Monggol), tên chính thức là Khu tự trị Nội Mông Cổ, thường được gọi tắt là Nội Mông, là một khu tự trị nằm ở phía bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Nội Mông · Nhà Kim và Nội Mông · Xem thêm »

Nhà Tống

Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Nhà Tống · Nhà Kim và Nhà Tống · Xem thêm »

Oát Bản

Hoàn Nhan Tông Cán (?-17/6/1141), tên Nữ Chân là Oát Bổn (斡本) là trưởng tử của Kim Thái Tổ Hoàn Nhan A Cốt Đả (ngoài giá thú), là dưỡng phụ của Kim Hi Tông Hoàn Nhan Hiệp Lạt, là sinh phụ của Kim Hải Lăng Vương Hoàn Nhan Lượng.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Oát Bản · Nhà Kim và Oát Bản · Xem thêm »

Oát Li Bất

Hoàn Nhan Tông Vọng (? - 1127), tên Nữ Chân là Oát Lỗ Bổ (斡鲁补) hay Oát Ly Bất (斡离不), tướng lĩnh, hoàng tử, khai quốc công thần nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Oát Li Bất · Nhà Kim và Oát Li Bất · Xem thêm »

Sự kiện Tĩnh Khang

Sự kiện Tĩnh Khang (hay còn được gọi là Sự biến Tĩnh Khang) là một biến cố lớn trong lịch sử nhà Đại Tống, Trung Quốc, đánh dấu sự diệt vong của vương triều Bắc Tống.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Sự kiện Tĩnh Khang · Nhà Kim và Sự kiện Tĩnh Khang · Xem thêm »

Sơn Tây (Trung Quốc)

Sơn Tây (bính âm bưu chính: Shansi) là một tỉnh ở phía bắc của Trung Quốc.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Sơn Tây (Trung Quốc) · Nhà Kim và Sơn Tây (Trung Quốc) · Xem thêm »

Tống Cao Tông

Tống Cao Tông (chữ Hán: 宋高宗, 12 tháng 6 năm 1107 - 9 tháng 11 năm 1187), tên húy là Triệu Cấu (chữ Hán: 趙構), tên tự là Đức Cơ (德基), là vị hoàng đế thứ 10 của triều đại nhà Tống trong lịch sử Trung Quốc, đồng thời là vị vua đầu tiên của thời Nam Tống (1127 - 1279).

Hoàn Nhan Tông Hàn và Tống Cao Tông · Nhà Kim và Tống Cao Tông · Xem thêm »

Tống Huy Tông

Tống Huy Tông (chữ Hán: 宋徽宗, 2 tháng 11, 1082 – 4 tháng 6, 1135), là vị Hoàng đế thứ tám của triều đại Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Tống Huy Tông · Nhà Kim và Tống Huy Tông · Xem thêm »

Tống Khâm Tông

Tống Khâm Tông (chữ Hán: 宋欽宗; 23 tháng 5, 1100 - 1156), tên thật là Triệu Đản (赵亶), Triệu Huyên (赵烜) hay Triệu Hoàn (赵桓), là vị Hoàng đế thứ chín và cũng là hoàng đế cuối cùng của vương triều Bắc Tống trong lịch sử Trung Quốc.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Tống Khâm Tông · Nhà Kim và Tống Khâm Tông · Xem thêm »

Thiểm Tây

Thiểm Tây là một tỉnh của Trung Quốc, về mặt chính thức được phân thuộc vùng Tây Bắc.

Hoàn Nhan Tông Hàn và Thiểm Tây · Nhà Kim và Thiểm Tây · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hoàn Nhan Tông Hàn và Nhà Kim

Hoàn Nhan Tông Hàn có 48 mối quan hệ, trong khi Nhà Kim có 263. Khi họ có chung 24, chỉ số Jaccard là 7.72% = 24 / (48 + 263).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoàn Nhan Tông Hàn và Nhà Kim. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: