Những điểm tương đồng giữa Hoàn Nhan và Nhà Kim
Hoàn Nhan và Nhà Kim có 12 điểm chung (trong Unionpedia): Amur, Cam Túc, Cao Ly, Khiết Đan, Kim sử, Kim Thái Tông, Kim Thái Tổ, Nữ Chân, Người Mông Cổ, Nhà Liêu, Nhà Tống, Ussuriysk.
Amur
Sông Amur (A-mua) hay Hắc Long Giang (tiếng Nga: Амур; tiếng Trung giản thể: 黑龙江, phồn thể: 黑龍江. bính âm: Hēilóng Jiāng), tức "Hắc Long Giang" hay là "sông Rồng đen"; tiếng Mông Cổ: Хара-Мурэн, Khara-Muren có nghĩa là "sông Đen"; tiếng Mãn: Sahaliyan Ula cũng có nghĩa là "sông Đen"), với tổng chiều dài lên đến 4.444 km, nó trở thành con sông lớn thứ 10 trên thế giới, tạo thành biên giới tự nhiên giữa miền Viễn Đông của Nga và vùng Mãn Châu (tỉnh Hắc Long Giang) của Trung Quốc.
Amur và Hoàn Nhan · Amur và Nhà Kim ·
Cam Túc
() là một tỉnh ở phía tây bắc của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
Cam Túc và Hoàn Nhan · Cam Túc và Nhà Kim ·
Cao Ly
Cao Ly (Goryeo hay Koryŏ, 고려, 高麗), tên đầy đủ là Vương quốc Cao Ly, là một vương quốc có chủ quyền ở bán đảo Triều Tiên được thành lập vào năm 918 bởi vua Thái Tổ sau khi thống nhất các vương quốc thời Hậu Tam Quốc và bị thay thế bởi nhà Triều Tiên vào năm 1392.
Cao Ly và Hoàn Nhan · Cao Ly và Nhà Kim ·
Khiết Đan
Khiết Đan hay Khất Đan (chữ Hán: 契丹) là âm Hán-Việt tên gọi của một dân tộc du mục Khitan (ختن) (còn được phiên âm là Khitai hay Kidan), từng tồn tại ở Trung Á và Bắc Á. Dân tộc này từng phát triển thành tổ chức quốc gia Liêu quốc, tồn tại và kiểm soát phía bắc Trung Quốc giai đoạn 907-1125.
Hoàn Nhan và Khiết Đan · Khiết Đan và Nhà Kim ·
Kim sử
Kim sử là một bộ sách lịch sử trong 24 bộ sách sử của Trung Quốc (Nhị thập tứ sử), do Thoát Thoát biên soạn năm 1345.
Hoàn Nhan và Kim sử · Kim sử và Nhà Kim ·
Kim Thái Tông
Kim Thái Tông (chữ Hán: 金太宗; 1075 - 9 tháng 2, 1135), là vị hoàng đế thứ hai của nhà Kim trong lịch sử Trung Quốc, trị vì từ năm 1123 đến năm 1135.
Hoàn Nhan và Kim Thái Tông · Kim Thái Tông và Nhà Kim ·
Kim Thái Tổ
Kim Thái Tổ (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị vì từ ngày 28 tháng 1 năm 1115 cho đến ngày 19 tháng 9 năm 1123.
Hoàn Nhan và Kim Thái Tổ · Kim Thái Tổ và Nhà Kim ·
Nữ Chân
Người Nữ Chân (chữ Hán phồn thể: 女眞; giản thể: 女真; bính âm: nǚzhēn) là người Tungus ở những vùng Mãn Châu và miền Bắc Triều Tiên.
Hoàn Nhan và Nữ Chân · Nhà Kim và Nữ Chân ·
Người Mông Cổ
Mông Cổ (Монголчууд, Mongolchuud) định nghĩa là một hay một vài dân tộc, hiện nay chủ yếu cư trú tại Trung Quốc, Mông Cổ và Nga.
Hoàn Nhan và Người Mông Cổ · Người Mông Cổ và Nhà Kim ·
Nhà Liêu
Nhà Liêu hay triều Liêu (907/916-1125), còn gọi là nước Khiết Đan (契丹國, đại tự Khiết Đan: 60px) là một triều đại phong kiến do người Khiết Đan kiến lập trong lịch sử Trung Quốc, vận nước kéo dài từ năm 907 đến năm 1218, dài 331 năm, đối kháng kéo dài với triều Tống ở phía nam.
Hoàn Nhan và Nhà Liêu · Nhà Kim và Nhà Liêu ·
Nhà Tống
Nhà Tống (Wade-Giles: Sung Ch'ao, Hán-Việt: Tống Triều) là một triều đại cai trị ở Trung Quốc từ năm 960 đến 1279, họ đã thành công trong việc thống nhất Trung Quốc trong thời kỳ Ngũ Đại Thập Quốc, và được thay thế bởi nhà Nguyên.
Hoàn Nhan và Nhà Tống · Nhà Kim và Nhà Tống ·
Ussuriysk
Ussuriysk (tiếng Nga: Уссурийск) là một thành phố Nga.
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hoàn Nhan và Nhà Kim
- Những gì họ có trong Hoàn Nhan và Nhà Kim chung
- Những điểm tương đồng giữa Hoàn Nhan và Nhà Kim
So sánh giữa Hoàn Nhan và Nhà Kim
Hoàn Nhan có 21 mối quan hệ, trong khi Nhà Kim có 263. Khi họ có chung 12, chỉ số Jaccard là 4.23% = 12 / (21 + 263).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoàn Nhan và Nhà Kim. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: