Những điểm tương đồng giữa Hoa Kỳ và Lịch sử Séc
Hoa Kỳ và Lịch sử Séc có 22 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Âu, Đức, Ba Lan, Châu Âu, Chủ nghĩa cộng sản, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Hoa Kỳ, Kháng Cách, Liên minh châu Âu, Liên Xô, NATO, Pháp, Thập niên 1950, Thập niên 1970, Thế kỷ 19, Thời kỳ Khai Sáng, Tiếng Anh, Tiếng Đức, Tiếng Pháp, Ukraina, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.
Đông Âu
Phân chia trước năm 1989 giữa "Tây" (màu xám) và "Khối Đông" (màu cam) chồng lên biên giới hiện thời: Nga (màu cam xẫm), các quốc gia khác xưa kia thuộc Liên Xô (màu cam trung bình), các thành viên của Khối Warszawa (màu cam lợt), và những chính thể cựu cộng sản khác không liên kết với Moskva (màu cam lợt nhất). Đông Âu hoặc Khối Đông Âu là một khái niệm chính trị xã hội chủ yếu bị ảnh hưởng bởi Chiến tranh lạnh -là yếu tố chính tạo ra biên giới của nó.
Hoa Kỳ và Đông Âu · Lịch sử Séc và Đông Âu ·
Đức
Đức (Deutschland), tên chính thức là Cộng hòa Liên bang Đức (Bundesrepublik Deutschland), là một nước cộng hòa nghị viện liên bang nằm tại Trung-Tây Âu.
Hoa Kỳ và Đức · Lịch sử Séc và Đức ·
Ba Lan
Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska), tên chính thức là Cộng hòa Ba Lan (tiếng Ba Lan: Rzeczpospolita Polska), là một quốc gia ở Trung Âu, tiếp giáp với các nước Đức, Slovakia, Cộng hòa Séc, Ukraina, Belarus, Litva, Nga và biển Baltic; diện tích 312.685 km², dân số 38,56 triệu gần như thuần chủng người Ba Lan, đa phần (95%) theo đạo Công giáo Rôma được truyền bá vào đây khi nhà nước Ba Lan đầu tiên hình thành vào thế kỷ thứ X. Lãnh thổ Ba Lan trong lịch sử có nhiều thay đổi, biên giới hiện nay có từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo Thoả thuận Yalta.
Ba Lan và Hoa Kỳ · Ba Lan và Lịch sử Séc ·
Châu Âu
Bản đồ thế giới chỉ vị trí của châu Âu Hình châu Âu tổng hợp từ vệ tinh Châu Âu về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên phần cực tây của đại lục Á-Âu, hay thậm chí Âu Phi Á, tùy cách nhìn.
Châu Âu và Hoa Kỳ · Châu Âu và Lịch sử Séc ·
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa cộng sản (cụm từ có nguồn gốc từ tiếng Trung 共產主義 cộng sản chủ nghĩa) là một hình thái kinh tế xã hội và hệ tư tưởng chính trị ủng hộ việc thiết lập xã hội phi nhà nước, không giai cấp, tự do, bình đẳng, dựa trên sự sở hữu chung và điều khiển chung đối với các phương tiện sản xuất nói chung.
Chủ nghĩa cộng sản và Hoa Kỳ · Chủ nghĩa cộng sản và Lịch sử Séc ·
Chiến tranh thế giới thứ hai
Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.
Chiến tranh thế giới thứ hai và Hoa Kỳ · Chiến tranh thế giới thứ hai và Lịch sử Séc ·
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và Hoa Kỳ · Chiến tranh thế giới thứ nhất và Lịch sử Séc ·
Hoa Kỳ
Hoa Kỳ, còn gọi là Mỹ, tên gọi đầy đủ là Hợp chúng quốc Hoa Kỳ hoặc Hợp chúng quốc Mỹ (tiếng Anh: United States of America viết tắt là U.S. hoặc USA), là một cộng hòa lập hiến liên bang gồm 50 tiểu bang và 1 đặc khu liên bang.
Hoa Kỳ và Hoa Kỳ · Hoa Kỳ và Lịch sử Séc ·
Kháng Cách
n bản Kinh Thánh Geneva năm 1560. Danh xưng Tin Lành thường được dùng để chỉ một cộng đồng các giáo hội khởi phát từ cuộc cải cách tôn giáo bắt đầu vào thế kỷ 16 bởi Martin Luther.
Hoa Kỳ và Kháng Cách · Kháng Cách và Lịch sử Séc ·
Liên minh châu Âu
Liên minh châu Âu hay Liên hiệp châu Âu (tiếng Anh: European Union), cũng được gọi là Khối Liên Âu, viết tắt là EU, là liên minh kinh tế – chính trị bao gồm 28 quốc gia thành viên thuộc châu Âu.
Hoa Kỳ và Liên minh châu Âu · Liên minh châu Âu và Lịch sử Séc ·
Liên Xô
Liên Xô, tên đầy đủ là Liên bang các nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết (r, viết tắt: СССР; Union of Soviet Socialist Republics, viết tắt: USSR) là một cựu quốc gia có lãnh thổ chiếm phần lớn châu Âu và châu Á, tồn tại từ 30 tháng 12 năm 1922 cho đến khi chính thức giải thể vào ngày 25 tháng 12 năm 1991.
Hoa Kỳ và Liên Xô · Liên Xô và Lịch sử Séc ·
NATO
NATO là tên tắt của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (tiếng Anh: North Atlantic Treaty Organization; tiếng Pháp: Organisation du Traité de l'Atlantique Nord và viết tắt là OTAN) là một liên minh quân sự dựa trên Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương được ký kết vào ngày 4 tháng 4 năm 1949 bao gồm Mỹ và một số nước ở châu Âu (các nước 2 bên bờ Đại Tây Dương).
Hoa Kỳ và NATO · Lịch sử Séc và NATO ·
Pháp
Pháp (tiếng Pháp: France), tên chính thức là nước Cộng hòa Pháp (République française), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại.
Hoa Kỳ và Pháp · Lịch sử Séc và Pháp ·
Thập niên 1950
Thập niên 1950 hay thập kỷ 1950 chỉ đến những năm từ 1950 đến 1959, kể cả hai năm đó.
Hoa Kỳ và Thập niên 1950 · Lịch sử Séc và Thập niên 1950 ·
Thập niên 1970
Thập niên 1970 hay thập kỷ 1970 chỉ đến những năm từ 1970 đến 1979, kể cả hai năm đó.
Hoa Kỳ và Thập niên 1970 · Lịch sử Séc và Thập niên 1970 ·
Thế kỷ 19
Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).
Hoa Kỳ và Thế kỷ 19 · Lịch sử Séc và Thế kỷ 19 ·
Thời kỳ Khai Sáng
Thời kỳ Khai minh hay Thời kỳ Khai sáng (tiếng Anh: Age of Enlightenment; tiếng Pháp: Siècle des Lumières), còn gọi là Thế kỷ Ánh sáng, là giai đoạn thế kỷ 18 của triết học phương Tây, hay thời kỳ dài hơn gồm cả Thời đại Lý tính (Age of Reason).
Hoa Kỳ và Thời kỳ Khai Sáng · Lịch sử Séc và Thời kỳ Khai Sáng ·
Tiếng Anh
Tiếng Anh (English) là một ngôn ngữ German Tây, được nói từ thời sơ kỳ Trung cổ tại Anh và nay là lingua franca toàn cầu.
Hoa Kỳ và Tiếng Anh · Lịch sử Séc và Tiếng Anh ·
Tiếng Đức
Tiếng Đức (Deutsch) là một ngôn ngữ German Tây được nói chỉ yếu tại Trung Âu.
Hoa Kỳ và Tiếng Đức · Lịch sử Séc và Tiếng Đức ·
Tiếng Pháp
Tiếng Pháp (le français hoặc la langue française), trước đây còn được gọi là tiếng Tây, tiếng Lang Sa, là một ngôn ngữ Rôman (thuộc hệ Ấn-Âu).
Hoa Kỳ và Tiếng Pháp · Lịch sử Séc và Tiếng Pháp ·
Ukraina
Ukraina (tiếng Ukraina: Україна, tiếng Anh: Ukraine, chuyển tự Latinh: Ukrayina) là một quốc gia thuộc khu vực Đông Âu.
Hoa Kỳ và Ukraina · Lịch sử Séc và Ukraina ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
Hoa Kỳ và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · Lịch sử Séc và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hoa Kỳ và Lịch sử Séc
- Những gì họ có trong Hoa Kỳ và Lịch sử Séc chung
- Những điểm tương đồng giữa Hoa Kỳ và Lịch sử Séc
So sánh giữa Hoa Kỳ và Lịch sử Séc
Hoa Kỳ có 686 mối quan hệ, trong khi Lịch sử Séc có 135. Khi họ có chung 22, chỉ số Jaccard là 2.68% = 22 / (686 + 135).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hoa Kỳ và Lịch sử Séc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: