Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Hiệp Hòa và Kiến Phúc

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Hiệp Hòa và Kiến Phúc

Hiệp Hòa vs. Kiến Phúc

Hiệp Hòa (chữ Hán: 協和; 1 tháng 11 năm 1847 – 29 tháng 11 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Hồng Dật (阮福洪佚), là vị Hoàng đế thứ sáu của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Kiến Phúc (chữ Hán: 建福, 12 tháng 2 năm 1869 – 31 tháng 7 năm 1884), thụy hiệu đầy đủ là Thiệu Đức Chí Hiếu Uyên Duệ Nghị hoàng đế, tên thật Nguyễn Phúc Ưng Đăng (阮福膺登), là vị Hoàng đế thứ bảy của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Những điểm tương đồng giữa Hiệp Hòa và Kiến Phúc

Hiệp Hòa và Kiến Phúc có 23 điểm chung (trong Unionpedia): Đại Nam, Đại Nam thực lục, Bắc Kỳ, Chữ Hán, Dục Đức, Hòa ước Quý Mùi, 1883, Hoàng đế, Hoàng Kế Viêm, Huế, Lịch sử Việt Nam, Nguyễn Văn Tường, Nhà Nguyễn, Phạm Văn Sơn, Quốc sử quán (triều Nguyễn), Quý Mùi, Tôn Thất Thuyết, Thế kỷ 19, Trần Trọng Kim, Trương Quang Đản, Việt Nam sử lược, Việt sử tân biên, Vua Việt Nam, 29 tháng 11.

Đại Nam

Đại Nam có thể là.

Hiệp Hòa và Đại Nam · Kiến Phúc và Đại Nam · Xem thêm »

Đại Nam thực lục

Đại Nam thực lục là bộ biên niên sử Việt Nam viết về triều đại các chúa Nguyễn và các vua nhà Nguyễn.

Hiệp Hòa và Đại Nam thực lục · Kiến Phúc và Đại Nam thực lục · Xem thêm »

Bắc Kỳ

Nụ cười cô gái Bắc Kỳ, 1905. Bắc Kỳ (chữ Hán: 北圻) là địa danh do vua Minh Mạng ấn định vào năm 1834 để mô tả lãnh địa từ tỉnh Ninh Bình trở ra cực Bắc Đại Nam, thay cho địa danh Bắc Thành đã tỏ ra kém phù hợp.

Bắc Kỳ và Hiệp Hòa · Bắc Kỳ và Kiến Phúc · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Hiệp Hòa · Chữ Hán và Kiến Phúc · Xem thêm »

Dục Đức

Dục Đức (chữ Hán: 育德, 23 tháng 2 năm 1852 – 6 tháng 10 năm 1883), tên thật là Nguyễn Phúc Ưng Ái, sau đổi thành Nguyễn Phúc Ưng Chân (阮福膺禛), là vị Hoàng đế thứ năm của triều đại nhà Nguyễn.

Dục Đức và Hiệp Hòa · Dục Đức và Kiến Phúc · Xem thêm »

Hòa ước Quý Mùi, 1883

Lễ ký kết Hiệp ước Quý Mùi tại Thuận An-Huế, ngày 25 tháng 8 năm 1883, trong đó: Trần Đình Túc (ngồi đầu bên trái), François Jules Harmand (thứ 3 bên trái) và Nguyễn Trọng Hợp (người đứng bên phải). Hoà ước Quý Mùi (1883) hay còn có tên gọi là Hòa ước Harmand (Hác-măng) được ký kết vào ngày 25 tháng 8 năm 1883 tại kinh đô Huế giữa đại diện của Pháp là François Jules Harmand - Tổng ủy (tiếng Pháp: commissaire général), đại diện ngoại giao cho nước Cộng hoà Pháp và đại điện của triều Nguyễn là Trần Đình Túc - Hiệp biện Đại học sĩ (chánh sứ), Nguyễn Trọng Hợp - Thượng thư Bộ Lại (phó sứ).

Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Hiệp Hòa · Hòa ước Quý Mùi, 1883 và Kiến Phúc · Xem thêm »

Hoàng đế

Hoàng đế (chữ Hán: 皇帝, tiếng Anh: Emperor, La Tinh: Imperator) là tước vị tối cao của một vị vua (nam), thường là người cai trị của một Đế quốc.

Hiệp Hòa và Hoàng đế · Hoàng đế và Kiến Phúc · Xem thêm »

Hoàng Kế Viêm

Mộ Hoàng Kế Viêm tại làng Văn La,huyện Quảng Ninh, Quảng Bình Hoàng Kế Viêm (1820 - 1909) là phò mã và là một danh tướng nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Hiệp Hòa và Hoàng Kế Viêm · Hoàng Kế Viêm và Kiến Phúc · Xem thêm »

Huế

Huế là thành phố trực thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế.

Hiệp Hòa và Huế · Huế và Kiến Phúc · Xem thêm »

Lịch sử Việt Nam

Lịch sử Việt Nam nếu tính từ lúc có mặt con người sinh sống thì đã có hàng vạn năm trước công nguyên, còn tính từ khi cơ cấu nhà nước được hình thành thì mới khoảng từ năm 2879 TCN.

Hiệp Hòa và Lịch sử Việt Nam · Kiến Phúc và Lịch sử Việt Nam · Xem thêm »

Nguyễn Văn Tường

Nguyễn Văn Tường (chữ Hán: 阮文祥; 1824-1886), là đại thần phụ chính của nhà Nguyễn.

Hiệp Hòa và Nguyễn Văn Tường · Kiến Phúc và Nguyễn Văn Tường · Xem thêm »

Nhà Nguyễn

Nhà Nguyễn (Chữ Nôm: 家阮, Chữ Hán: 阮朝; Hán Việt: Nguyễn triều) là triều đại quân chủ cuối cùng trong lịch sử Việt Nam, năm 1802 đến năm 1804 sử dụng quốc hiệu Nam Việt (Gia Long khi triều cống nhà Thanh tự xưng "Nam Việt Quốc trưởng"), năm 1804 đến năm 1820 sử dụng quốc hiệu Việt Nam, từ năm 1820 đến năm 1839, vua Minh Mạng Nguyễn Phúc Đảm đổi quốc hiệu là Đại Nam.

Hiệp Hòa và Nhà Nguyễn · Kiến Phúc và Nhà Nguyễn · Xem thêm »

Phạm Văn Sơn

Phạm Văn Sơn (1915 - 1978) là một sử gia Việt Nam và là sĩ quan Quân lực Việt Nam Cộng hòa.

Hiệp Hòa và Phạm Văn Sơn · Kiến Phúc và Phạm Văn Sơn · Xem thêm »

Quốc sử quán (triều Nguyễn)

Nguyễn triều Quốc sử quán là cơ quan biên soạn lịch sử chính thức duy nhất tại Việt Nam từ năm 1821 tới năm 1945.

Hiệp Hòa và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Kiến Phúc và Quốc sử quán (triều Nguyễn) · Xem thêm »

Quý Mùi

Quý Mùi (chữ Hán: 癸未) là kết hợp thứ 20 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông.

Hiệp Hòa và Quý Mùi · Kiến Phúc và Quý Mùi · Xem thêm »

Tôn Thất Thuyết

Chân dung Tôn Thất Thuyết. Tôn Thất Thuyết (chữ Hán: 尊室説; 1839 – 1913), biểu tự Đàm Phu (談夫), là quan phụ chính đại thần, nhiếp chính dưới triều Dục Đức, Hiệp Hòa, Kiến Phúc và Hàm Nghi của triều đại nhà Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Hiệp Hòa và Tôn Thất Thuyết · Kiến Phúc và Tôn Thất Thuyết · Xem thêm »

Thế kỷ 19

Thế kỷ 19 là khoảng thời gian tính từ thời điểm năm 1801 đến hết năm 1900, nghĩa là bằng 100 năm, trong lịch Gregory (tức là lịch cổ).

Hiệp Hòa và Thế kỷ 19 · Kiến Phúc và Thế kỷ 19 · Xem thêm »

Trần Trọng Kim

Trần Trọng Kim (chữ Hán: 陳仲金; 1883 – 1953) là một học giả danh tiếngHuỳnh Kim Khánh (1986).

Hiệp Hòa và Trần Trọng Kim · Kiến Phúc và Trần Trọng Kim · Xem thêm »

Trương Quang Đản

Trương Quang Đản (hay Trương Đăng Đản, chữ Hán: 張光憻 1833 - 1914), tự Tử Minh (chữ Hán: 子明), hiệu Cúc Viên (chữ Hán: 菊園), là một danh thần triều Nguyễn trong lịch sử Việt Nam.

Hiệp Hòa và Trương Quang Đản · Kiến Phúc và Trương Quang Đản · Xem thêm »

Việt Nam sử lược

Việt Nam sử lược (chữ Hán: 越南史略) là tác phẩm do nhà sử học Trần Trọng Kim biên soạn năm 1919.

Hiệp Hòa và Việt Nam sử lược · Kiến Phúc và Việt Nam sử lược · Xem thêm »

Việt sử tân biên

Việt sử tân biên là một bộ sách quy mô về Lịch sử Việt Nam, gồm 5 tập, chia làm 7 quyển do sử gia Phạm Văn Sơn biên soạn và phát hành từng tập từ năm 1956 đến năm 1972 tại Sài Gòn.

Hiệp Hòa và Việt sử tân biên · Kiến Phúc và Việt sử tân biên · Xem thêm »

Vua Việt Nam

Vua Việt Nam là nhà cai trị nước Việt Nam độc lập tự chủ từ thời dựng nước đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Hiệp Hòa và Vua Việt Nam · Kiến Phúc và Vua Việt Nam · Xem thêm »

29 tháng 11

Ngày 29 tháng 11 là ngày thứ 333 (334 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

29 tháng 11 và Hiệp Hòa · 29 tháng 11 và Kiến Phúc · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Hiệp Hòa và Kiến Phúc

Hiệp Hòa có 55 mối quan hệ, trong khi Kiến Phúc có 65. Khi họ có chung 23, chỉ số Jaccard là 19.17% = 23 / (55 + 65).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hiệp Hòa và Kiến Phúc. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »