Những điểm tương đồng giữa Hatshepsut và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập
Hatshepsut và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập có 25 điểm chung (trong Unionpedia): Ahmose I, Ai Cập, Ai Cập cổ đại, Akhenaton, Amenhotep I, Amenhotep II, Công Nguyên, Chôn cất, Hạ Ai Cập, Howard Carter, Kamose, KV20, KV38, Nefertiti, Người Hyksos, Nubia, Pharaon, Sông Nin, Smenkhkare, Tể tướng, Thung lũng các vị Vua, Thutmosis I, Thutmosis II, Thutmosis III, Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập.
Ahmose I
Ahmose I, hay Ahmosis I hoặc Amasis I, là một pharaon của Ai Cập cổ đại và là người sáng lập ra Vương triều thứ 18.
Ahmose I và Hatshepsut · Ahmose I và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Ai Cập
Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á. Ai Cập giáp Địa Trung Hải, có biên giới với Dải Gaza và Israel về phía đông bắc, giáp vịnh Aqaba về phía đông, biển Đỏ về phía đông và nam, Sudan về phía nam, và Libya về phía tây.
Ai Cập và Hatshepsut · Ai Cập và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Ai Cập cổ đại
Ai Cập cổ đại là một nền văn minh cổ đại nằm ở Đông Bắc châu Phi, tập trung dọc theo hạ lưu của sông Nile thuộc khu vực ngày nay là đất nước Ai Cập.
Ai Cập cổ đại và Hatshepsut · Ai Cập cổ đại và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Akhenaton
Akhenaten (còn được viết là Echnaton, Akhenaton, Ikhnaton, and Khuenaten; có nghĩa là Người lính của Aten), ông còn được biết đến với tên gọi là Amenhotep IV (nghĩa là thần Amun hài lòng) trong giai đoạn trước năm trị vì thứ Năm, là một pharaon của vương triều thứ Mười tám của Ai Cập, ông đã cai trị 17 năm và có lẽ đã qua đời vào năm 1336 TCN hoặc 1334 TCN.
Akhenaton và Hatshepsut · Akhenaton và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Amenhotep I
Amenhotep I, hay Amenophis I, là vị pharaon thứ nhì của Vương triều thứ 18 thuộc Ai Cập cổ đại.
Amenhotep I và Hatshepsut · Amenhotep I và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Amenhotep II
Amenhotep II (hay Amenophis II, có nghĩa là "Thần Amun hài lòng") là vị pharaon thứ bảy của Vương triều thứ 18 của Ai Cập.
Amenhotep II và Hatshepsut · Amenhotep II và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Công Nguyên
Công Nguyên là kỉ nguyên bắt đầu bằng năm theo truyền thống được cho là năm sinh của Chúa Giêsu.
Công Nguyên và Hatshepsut · Công Nguyên và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Chôn cất
Hai vạn dặm dưới biển'' với phiên bản có tranh vẽ của Alphonse de Neuville và Édouard Riou Chôn cất hoặc mai táng là hành động mang tính nghi lễ của việc đưa xác người hoặc động vật chết, thường là có đồ chôn theo, xuống dưới đất.
Chôn cất và Hatshepsut · Chôn cất và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Hạ Ai Cập
Hạ Ai Cập (tiếng Ả Rập: الدلتا al-Diltā) là phần cực bắc nhất của Ai Cập.
Hatshepsut và Hạ Ai Cập · Hạ Ai Cập và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Howard Carter
Howard Carter (9 tháng 5 năm 1874 - 2 tháng 3 năm 1939) là một nhà khảo cổ học và Ai Cập học người Anh, là người chủ chốt khám phá lăng mộ của Pharaon Tutankhamun.
Hatshepsut và Howard Carter · Howard Carter và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Kamose
Kamose là vị pharaon cuối cùng của Vương triều thứ 17 của Ai Cập cổ đại thuộc thành Thebes (Ai Cập) vào thời kì chiến tranh với người Hyksos, lúc đó là Vương triều thứ 15 ở vùng Hạ Ai Cập.
Hatshepsut và Kamose · Kamose và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
KV20
Ngôi mộ KV20 là một ngôi mộ ở Thung lũng của các vị Vua (Ai cập).
Hatshepsut và KV20 · KV20 và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
KV38
KV38 là một ngôi mộ Ai cập cổ nằm trong Thung lũng của các vị Vua ở Ai cập.
Hatshepsut và KV38 · KV38 và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Nefertiti
Neferneferuaten Nefertiti (khoảng 1370 BC – khoảng 1330 BC) là Vương hậu Ai Cập và là "Người vợ hoàng gia vĩ đại" (Great Royal Wife) của Pharaoh Akhenaten, thường được biết qua danh hiệu Amenhotep IV.
Hatshepsut và Nefertiti · Nefertiti và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Người Hyksos
Người Hyksos (or; tiếng Ai Cập: heqa khasewet, "các ông vua ngoại quốc"; tiếng Hy Lạp: Ὑκσώς hay Ὑξώς, tiếng Ả Rập: الملوك الرعاة, có nghĩa là: "các vị vua chăn cừu") là một dân tộc có nguồn gốc hỗn tạp, có thể đến từ Tây Á, họ đã định cư ở phía đông đồng bằng châu thổ sông Nile vào khoảng thời gian trước năm 1650 TCN.
Hatshepsut và Người Hyksos · Người Hyksos và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Nubia
Vùng Nubia ngày nayNubia là một vùng dọc theo sông Nile, nằm ở bắc Sudan và nam Ai Cập.Từng có nhiều vương quốc Nubia lớn trong suốt thời hậu cổ điển, vương triều cuối cùng sụp đổ năm 1504, khi đó Nubia bị chia ra tách giữa Ai Cập và Sennar sultanate tạo ra sự Ả Rập hóa của phần lớn dân cư Nubia.
Hatshepsut và Nubia · Nubia và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Pharaon
Pharaon hay Pharaoh (phiên âm tiếng Việt: Pha-ra-ông) (tiếng Ả Rập: فرعون Firʻawn; tiếng Hebrew: פַּרְעֹה Parʻō; tiếng Ge'ez: Färʻon; xuất phát từ per-aa trong tiếng Ai Cập có nghĩa là "ngôi nhà vĩ đại") là tước hiệu chỉ các vị vua của Ai Cập cổ đại.
Hatshepsut và Pharaon · Pharaon và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Sông Nin
Sông Nin (tiếng Ả Rập: النيل, an-nīl, tiếng Ai cập cổ: iteru hay Ḥ'pī - có nghĩa là sông lớn), là dòng sông thuộc châu Phi, là sông chính của khu vực Bắc Phi, thường được coi là con sông dài nhất trên thế giới, với chiều dài 6.853 km và đổ nước vào Địa Trung Hải, tuy vậy có một số nguồn khác dẫn nghiên cứu năm 2007 cho rằng sông này chỉ dài thứ hai sau sông Amazon ở Nam Mỹ.
Hatshepsut và Sông Nin · Sông Nin và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Smenkhkare
Ankhkheperure Smenkhkare Djeser Kheperu (còn gọi Smenkhkare, hay Smenkhare hoặc Smenkare, có nghĩa "Sinh lực là linh hồn của thần Ra") là pharaon ngắn ngủi của Vương triều thứ 18, người được xem là người kế nhiệm trực tiếp của Akhenaton và tiền nhiệm của Tutankhamun.
Hatshepsut và Smenkhkare · Smenkhkare và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Tể tướng
Tể tướng (chữ Hán: 宰相) là một chức quan cao nhất trong hệ thống quan chế của phong kiến Á Đông, sau vị vua đang trị vì.
Hatshepsut và Tể tướng · Tể tướng và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Thung lũng các vị Vua
Một góc của Thung lũng các vị vua Thung lũng các vị Vua (وادي الملوك), một số ít thường gọi là Thung lũng cổng vào các vị vua (tiếng Ả Rập: وادي ابواب الملوك Wādī Abwāb al Mulūk), là một thung lũng ở Ai Cập, trong khoảng thời gian gần 500 năm từ thế kỉ 16 đến thế kỉ 11 TCN người Ai Cập đã xây dựng tại đây nhiều lăng mộ cho các Pharaon và những viên quan Ai Cập có quyền lực lớn của thời kì Tân vương quốc (1570 – khoảng 1100 TCN).
Hatshepsut và Thung lũng các vị Vua · Thung lũng các vị Vua và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Thutmosis I
Thutmosis I (thỉnh thoảng còn gọi là Thothmes, Thutmosis hay Tuthmosis, có nghĩa là "thần Thoth sinh ra") là pharaon thứ ba của Vương triều thứ 18 nước Ai Cập.
Hatshepsut và Thutmosis I · Thutmosis I và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Thutmosis II
Thutmosis II (hay Thutmose II hoặc Tuthmosis II, có nghĩa là "thần Thoth sinh ra"), là vị pharaon thứ tư thuộc Vương triều thứ 18 của Ai Cập.
Hatshepsut và Thutmosis II · Thutmosis II và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Thutmosis III
Thutmosis III (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là Thutmose hoặc Tuthmosis III, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ Mười tám (thuộc thời kỳ Tân Vương quốc).
Hatshepsut và Thutmosis III · Thutmosis III và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập
Vương triều thứ Mười chín của Ai Cập cổ đại (ký hiệu: Triều XIX) là một trong những thời kỳ của Tân Vương quốc Ai Cập.
Hatshepsut và Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập · Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như Hatshepsut và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập
- Những gì họ có trong Hatshepsut và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập chung
- Những điểm tương đồng giữa Hatshepsut và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập
So sánh giữa Hatshepsut và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập
Hatshepsut có 104 mối quan hệ, trong khi Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập có 61. Khi họ có chung 25, chỉ số Jaccard là 15.15% = 25 / (104 + 61).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Hatshepsut và Vương triều thứ Mười Tám của Ai Cập. Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: