Chúng tôi đang làm việc để khôi phục ứng dụng Unionpedia trên Google Play Store
Lối raIncoming
🌟Chúng tôi đã đơn giản hóa thiết kế của mình để điều hướng tốt hơn!
Instagram Facebook X LinkedIn

HMS Ramillies (07)

Mục lục HMS Ramillies (07)

HMS Ramillies (07) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Mục lục

  1. 158 quan hệ: Aden, Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức), Adolf Hitler, Ai Cập, Alexandria, Algérie, Úc, Đông Phi, Đại Tây Dương, Đức Quốc Xã, Địa Trung Hải, Ý, Ấn Độ, Ấn Độ Dương, Bắc Mỹ, Bắc Phi, Bismarck (thiết giáp hạm Đức), Caen, Canada, Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh thế giới thứ nhất, Crete, Durban, Fairey Flycatcher, Gibraltar, Greenland, Hawker Hurricane, Hải quân Hoàng gia Anh, HMCS Ottawa, HMNZS Achilles (70), HMS Ajax (22), HMS Ark Royal (91), HMS Berwick (65), HMS Despatch (D30), HMS Exeter (68), HMS Glorious (77), HMS Hambledon (L37), HMS Hood (51), HMS Malaya (1915), HMS Newcastle (C76), HMS Renown (1916), HMS Royal Sovereign (05), HMS Sheffield (C24), HMS Valiant (1914), Iceland, Kênh đào Suez, Không quân Hoàng gia Anh, Lễ Giáng Sinh, Libya, Liverpool, ... Mở rộng chỉ mục (108 hơn) »

Aden

Phố cổ Aden, nằm trên một miệng của núi lửa nay đã ngừng phun (1999) Aden (عدن ʻAdan) là một thành phố cảng Yemen, ở phía lối vào phía đông đến Biển Đỏ (vịnh Aden), 170 km về phía đông Bab-el-Mandeb.

Xem HMS Ramillies (07) và Aden

Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)

Admiral Graf Spee là một trong những tàu chiến nổi tiếng nhất của Hải quân Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai, cùng với thiết giáp hạm ''Bismarck''.

Xem HMS Ramillies (07) và Admiral Graf Spee (tàu tuần dương Đức)

Adolf Hitler

Adolf Hitler ((phiên âm: A-đôn-phơ Hít-le)(20 tháng 4 năm 1889 – 30 tháng 4 năm 1945) là người Đức gốc Áo, Chủ tịch Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa (Nationalsozialistische Deutsche Arbeiterpartei, viết tắt NSDAP) từ năm 1921, Thủ tướng Đức từ năm 1933, là "Lãnh tụ và Thủ tướng đế quốc" (Führer und Reichskanzler) kiêm nguyên thủ quốc gia nắm quyền Đế quốc Đức kể từ năm 1934.

Xem HMS Ramillies (07) và Adolf Hitler

Ai Cập

Ai Cập (مِصر, مَصر,http://masri.freehostia.com), tên chính thức là nước Cộng hòa Ả Rập Ai Cập, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với bán đảo Sinai thuộc Tây Á.

Xem HMS Ramillies (07) và Ai Cập

Alexandria

Alexandria (Tiếng Ả Rập, giọng Ai Cập: اسكندريه Eskendereyya; tiếng Hy Lạp: Aλεξάνδρεια), tiếng Copt: Rakota, với dân số 4,1 triệu, là thành phố lớn thứ nhì của Ai Cập, và là hải cảng lớn nhất xứ này, là nơi khoảng 80% hàng xuất khẩu và nhập khẩu của cả nước phải đi qua.

Xem HMS Ramillies (07) và Alexandria

Algérie

Algérie Algérie (phiên âm tiếng Việt: An-giê-ri; tiếng Ả Rập: الجزائر Bảng ký hiệu ngữ âm quốc tế, tiếng Berber (Tamazight): Lz̦ayer), tên chính thức Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Algérie, là một nước tại Bắc Phi, và là nước lớn nhất trên lục địa Châu Phi (Sudan lớn hơn nhưng chia làm 2 nước Sudan và Nam Sudan).

Xem HMS Ramillies (07) và Algérie

Úc

Úc (còn được gọi Australia hay Úc Đại Lợi; phát âm tiếng Việt: Ô-xtrây-li-a, phát âm tiếng Anh) tên chính thức là Thịnh vượng chung Úc (Commonwealth of Australia) là một quốc gia bao gồm đại lục châu Úc, đảo Tasmania, và nhiều đảo nhỏ.

Xem HMS Ramillies (07) và Úc

Đông Phi

Đông Phi Bản đồ Đông Phi thuộc Anh năm 1911 Đông Phi là khu vực ở phía đông của lục địa châu Phi, được định nghĩa khác nhau tùy theo địa lý học hoặc địa chính trị học.

Xem HMS Ramillies (07) và Đông Phi

Đại Tây Dương

Đại Tây Dương trên bản đồ thế giới Đại Tây Dương là đại dương lớn thứ 2 trên Trái Đất và chiếm khoảng 1/5 diện tích hành tinh với tổng diện tích khoảng 106.400.000 km²"The New Encyclopaedia Britannica", Volume 2, Encyclopaedia Britannica, 1974.

Xem HMS Ramillies (07) và Đại Tây Dương

Đức Quốc Xã

Đức Quốc Xã, còn gọi là Đệ Tam Đế chế hay Đế chế Thứ ba (Drittes Reich), là nước Đức trong thời kỳ 1933-1945 đặt dưới một chế độ độc tài chịu sự kiểm soát của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã (NSDAP).

Xem HMS Ramillies (07) và Đức Quốc Xã

Địa Trung Hải

Địa Trung Hải, ảnh chụp từ vệ tinh Địa Trung Hải là một phần của Đại Tây Dương được vây quanh bởi đất liền – phía bắc bởi châu Âu, phía nam bởi châu Phi và phía đông bởi châu Á.

Xem HMS Ramillies (07) và Địa Trung Hải

Ý

Ý hay Italia (Italia), tên chính thức: Cộng hoà Ý (Repubblica italiana), tên cũ Ý Đại Lợi là một nước cộng hoà nghị viện nhất thể tại châu Âu.

Xem HMS Ramillies (07) và Ý

Ấn Độ

n Độ (tiếng Hindi: भारत(Bhārata), India), tên gọi chính thức là Cộng hòa Ấn Độ, là một quốc gia tại Nam Á. Đây là quốc gia lớn thứ bảy về diện tích, và đông dân thứ nhì trên thế giới với trên 1,33 tỷ người.

Xem HMS Ramillies (07) và Ấn Độ

Ấn Độ Dương

n Độ Dương trên bản đồ thế giới Ấn Độ Dương có diện tích 75.000.000 km² bao phủ 20% diện tích mặt nước trên Trái Đất.

Xem HMS Ramillies (07) và Ấn Độ Dương

Bắc Mỹ

Vị trí của Bắc Mỹ Bắc Mỹ là một lục địa nằm ở Bắc Bán cầu của Trái Đất, phía đông của Thái Bình Dương và phía tây của Đại Tây Dương, phía nam của Bắc Băng Dương, phía bắc của Nam Mỹ.

Xem HMS Ramillies (07) và Bắc Mỹ

Bắc Phi

Khu vực Bắc Phi Bắc Phi là khu vực cực Bắc của lục địa châu Phi, ngăn cách với khu vực châu Phi hạ Sahara bởi sa mạc Sahara.

Xem HMS Ramillies (07) và Bắc Phi

Bismarck (thiết giáp hạm Đức)

Bismarck là một thiết giáp hạm của Hải quân Đức, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, với tên được đặt theo vị Thủ tướng nổi tiếng trong thế kỷ 19 Otto von Bismarck, người có công lớn nhất trong việc thống nhất nước Đức vào năm 1871.

Xem HMS Ramillies (07) và Bismarck (thiết giáp hạm Đức)

Caen

Caen là tỉnh lỵ của tỉnh Calvados, thuộc vùng Normandie của nước Pháp, có dân số là 113.987 người (thời điểm 1999).

Xem HMS Ramillies (07) và Caen

Canada

Canada (phiên âm tiếng Việt: Ca-na-đa; phát âm tiếng Anh) hay Gia Nã Đại, là quốc gia có diện tích lớn thứ hai trên thế giới, và nằm ở cực bắc của Bắc Mỹ.

Xem HMS Ramillies (07) và Canada

Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ hai (cũng được nhắc đến với tên gọi Đệ nhị thế chiến, Thế chiến II hay Đại chiến thế giới lần thứ hai,...) là cuộc chiến tranh thế giới thảm khốc bắt đầu từ năm 1939 và chấm dứt vào năm 1945 giữa các lực lượng Đồng Minh và phe Trục theo chủ nghĩa phát xít.

Xem HMS Ramillies (07) và Chiến tranh thế giới thứ hai

Chiến tranh thế giới thứ nhất

Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Xem HMS Ramillies (07) và Chiến tranh thế giới thứ nhất

Crete

Crete (Κρήτη, hiện đại: Kríti, cổ đại: Krḗtē; Creta) là đảo lớn nhất và đông dân nhất của Hy Lạp, và là đảo lớn thứ năm tại Địa Trung Hải, đồng thời cũng là một trong 13 vùng của Hy Lạp.

Xem HMS Ramillies (07) và Crete

Durban

Durban (eThekwini, từ itheku nghĩa là "vịnh/phá") là thành phố đông dân thứ ba tại Nam Phi, đồng thời là một phần của khu vực đại đô thị eThekwini.

Xem HMS Ramillies (07) và Durban

Fairey Flycatcher

Fairey Flycatcher là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh trên tàu sân bay của Anh, do hãng Fairey Aviation thiết kế chế tạo, phục vụ trong giai đoạn 1923-1934.

Xem HMS Ramillies (07) và Fairey Flycatcher

Gibraltar

Gibraltar là vùng lãnh thổ hải ngoại thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, nằm gần cực Nam bán đảo Iberia, bên trên eo biển Gibraltar, giáp Tây Ban Nha ở phía Bắc.

Xem HMS Ramillies (07) và Gibraltar

Greenland

Grönland Greenland (tiếng Greenland: Kalaallit Nunaat, nghĩa "vùng đất của con người"; tiếng Đan Mạch: Grønland, phiên âm tiếng Đan Mạch: Grơn-len, nghĩa "Vùng đất xanh") là một quốc gia tự trị thuộc Vương quốc Đan Mạch.

Xem HMS Ramillies (07) và Greenland

Hawker Hurricane

Chiếc Hawker Hurricane là một máy bay tiêm kích một chỗ ngồi của Anh Quốc được thiết kế và chế tạo phần lớn bởi Hawker Aircraft Ltd, tuy nhiên một số cũng được chế tạo tại Canada bởi Canada Car and Foundry.

Xem HMS Ramillies (07) và Hawker Hurricane

Hải quân Hoàng gia Anh

Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.

Xem HMS Ramillies (07) và Hải quân Hoàng gia Anh

HMCS Ottawa

Bốn tàu chiến của Hải quân Hoàng gia Canada từng được mang cái tên HMCS Ottawa, được đặt theo sông Ottawa.

Xem HMS Ramillies (07) và HMCS Ottawa

HMNZS Achilles (70)

HMNZS Achilles (70) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia New Zealand trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Ramillies (07) và HMNZS Achilles (70)

HMS Ajax (22)

HMS Ajax (22) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Leander'' đã phục vụ cùng Hải quân Hoàng gia Anh Quốc trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Ajax (22)

HMS Ark Royal (91)

HMS Ark Royal (91) là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh đã từng hoạt động trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Ark Royal (91)

HMS Berwick (65)

HMS Berwick (65) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu cho lớp ''County'' thuộc lớp phụ Kent.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Berwick (65)

HMS Despatch (D30)

HMS Despatch (D30) là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp ''Danae'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Despatch (D30)

HMS Exeter (68)

HMS Exeter (68) là một tàu tuần dương hạng nặng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp ''York''.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Exeter (68)

HMS Glorious (77)

HMS Glorious là một tàu sân bay của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Glorious (77)

HMS Hambledon (L37)

HMS Hambledon (L37) là một tàu khu trục hộ tống lớp Hunt của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Nó nằm trong nhóm đầu tiên trong lớp tàu này, và bị phát hiện là không ổn định, nên phải được cải biến đáng kể trước khi đưa ra phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Hambledon (L37)

HMS Hood (51)

HMS Hood (51) là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, được xem là niềm tự hào của Hải quân Hoàng gia trong những năm giữa hai cuộc thế chiến và trong giai đoạn đầu của Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Hood (51)

HMS Malaya (1915)

HMS Malaya là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Malaya (1915)

HMS Newcastle (C76)

HMS Newcastle (C76) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai và Chiến tranh Triều Tiên, trước khi được cho ngừng hoạt động và tháo dỡ vào năm 1959.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Newcastle (C76)

HMS Renown (1916)

HMS Renown là một tàu chiến-tuần dương của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó vốn bao gồm cả chiếc ''Repulse''.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Renown (1916)

HMS Royal Sovereign (05)

HMS Royal Sovereign (05) là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Revenge'' của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Royal Sovereign (05)

HMS Sheffield (C24)

HMS Sheffield (C24) là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc thuộc lớp Town (1936), từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai, đã đối đầu với nhiều tàu chiến chủ lực Đức; sau chiến tranh nó tiếp tục phục vụ cho đến khi ngừng hoạt động vào năm 1964 và tháo dỡ vào năm 1967.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Sheffield (C24)

HMS Valiant (1914)

HMS Valiant là một thiết giáp hạm thuộc lớp ''Queen Elizabeth'' của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem HMS Ramillies (07) và HMS Valiant (1914)

Iceland

Iceland (phiên âm tiếng Việt: Ai-xơ-len) hay Băng Đảo, là một đảo quốc thuộc khu vực châu Âu theo thể chế cộng hòa đại nghị.

Xem HMS Ramillies (07) và Iceland

Kênh đào Suez

Bản đồ kênh đào Suez Kênh đào Suez (tiếng Việt: Xuy-ê) là kênh giao thông nhân tạo nằm trên lãnh thổ Ai Cập, chạy theo hướng Bắc-Nam đi ngang qua eo Suez tại phía Đông Bắc Ai Cập, nó nối Địa Trung Hải với Vịnh Suez, một nhánh của Biển Đỏ.

Xem HMS Ramillies (07) và Kênh đào Suez

Không quân Hoàng gia Anh

Không quân Hoàng gia Anh (Royal Air Force - RAF) là lực lượng không quân thuộc Quân đội Anh.

Xem HMS Ramillies (07) và Không quân Hoàng gia Anh

Lễ Giáng Sinh

Lễ Giáng Sinh, còn được gọi là lễ Thiên Chúa giáng sinh, Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.

Xem HMS Ramillies (07) và Lễ Giáng Sinh

Libya

Libya (phiên âm tiếng Việt: Li-bi; ‏ليبيا Lībiyā) là một quốc gia tại Bắc Phi và giáp với Địa Trung Hải ở phía bắc, Ai Cập ở phía đông, Sudan ở phía đông nam, Tchad và Niger ở phía nam, Algérie và Tunisia ở phía tây.

Xem HMS Ramillies (07) và Libya

Liverpool

. Liverpool được một trong 5 hội đồng trong hạt đô thị Merseyside quản lý, và là một trong những các thành phố chủ chốt của Anh và có dân số đông thứ 5 — 447.500 năm 2006, với 816.000 sống ở trong Vùng đô thị Liverpool, một khu vực đô thị bao quanh thành phố Liverpool bao gồm các thị xã khác (như St.

Xem HMS Ramillies (07) và Liverpool

Luân Đôn

Luân Đôn (âm Hán Việt của 倫敦, London) là thủ đô của Anh và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, đồng thời là vùng đô thị lớn nhất Vương quốc Liên hiệp Anh và cũng là khu vực đô thị rộng thứ hai về diện tích trong Liên minh châu Âu (EU).

Xem HMS Ramillies (07) và Luân Đôn

Malta

Malta (phiên âm tiếng Việt: Man-ta), tên chính thức Cộng hòa Malta (Repubblika ta' Malta), là một đảo quốc Nam Âu, gồm một quần đảo ở Địa Trung Hải.

Xem HMS Ramillies (07) và Malta

Maputo

Maputo, trước có tên là Lourenço Marques là thủ đô nước Mozambique.

Xem HMS Ramillies (07) và Maputo

Melbourne

Melbourne là thủ phủ và thành phố lớn nhất bang Victoria, và là thành phố lớn thứ hai ở Úc.

Xem HMS Ramillies (07) và Melbourne

Montevideo

Montevideo là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uruguay.

Xem HMS Ramillies (07) và Montevideo

Mozambique

Mozambique, chính thức là Cộng hòa Mozambique (phiên âm Tiếng Việt: Mô-dăm-bích; Moçambique hay República de Moçambique), là một quốc gia ở đông nam châu Phi, giáp với Ấn Độ Dương về phía đông, Tanzania về phía bắc, Malawi và Zambia về phía tây bắc, Zimbabwe về phía tây, Swaziland và Nam Phi về phía tây nam.

Xem HMS Ramillies (07) và Mozambique

Na Uy

Na Uy (Bokmål: Norge; Nynorsk: Noreg), tên chính thức là Vương quốc Na Uy (Bokmål: Kongeriket Norge; Nynorsk: Kongeriket Noreg), là một quốc gia theo thể chế quân chủ lập hiến tại Bắc Âu chiếm phần phía tây Bán đảo Scandinavie.

Xem HMS Ramillies (07) và Na Uy

Napoli

Napoli (tiếng Napoli: Nàpule; tiếng Hy Lạp Νεάπολη |date.

Xem HMS Ramillies (07) và Napoli

New Zealand

New Zealand (phiên âm tiếng Việt: Niu Di-lân; phát âm tiếng Anh:; tiếng Māori: Aotearoa) hay Tân Tây Lanlà một đảo quốc tại khu vực tây nam của Thái Bình Dương.

Xem HMS Ramillies (07) và New Zealand

Newfoundland (đảo)

Newfoundland (Terranova, Terre-Neuve, Taqamkuk, tiếng Ireland: Talamh an Éisc, Inuttitut: Kallunasillik / Ikkarumikluak) là một hòn đảo lớn thuộc Canada nằm ngoài khơi miền đông Bắc Mỹ, và là phần đông dân nhất của Newfoundland và Labrador.

Xem HMS Ramillies (07) và Newfoundland (đảo)

Ngư lôi

Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi.

Xem HMS Ramillies (07) và Ngư lôi

Normandie

Normandie (Normandie, phát âm, tiếng Norman: Normaundie) là một vùng hành chính của Pháp, gần tương đương với Công quốc Normandie.

Xem HMS Ramillies (07) và Normandie

Nova Scotia

Nova Scotia là một tỉnh bang thuộc vùng miền đông của Canada.

Xem HMS Ramillies (07) và Nova Scotia

Ontario

Ontario là một tỉnh bang của Canada.

Xem HMS Ramillies (07) và Ontario

Plymouth

Plymouth là một thành phố của Anh.

Xem HMS Ramillies (07) và Plymouth

Portsmouth

Portsmouth (England), thành phố và là đơn vị quản lý, miền Nam nước Anh, nằm trên Đảo Portsea và bên Solent, một con kênh chia hòn đảo Wight và bờ biển phía Nam của nước Anh.

Xem HMS Ramillies (07) và Portsmouth

Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức)

Prinz Eugen (Vương công Eugène) là một tàu tuần dương hạng nặng thuộc lớp ''Admiral Hipper'' đã phục vụ cho Hải quân Đức Quốc xã trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Ramillies (07) và Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức)

Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Queen Elizabeth bao gồm năm chiếc thiết giáp hạm thế hệ siêu-dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh.

Xem HMS Ramillies (07) và Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm)

Revenge (lớp thiết giáp hạm)

Lớp thiết giáp hạm Revenge bao gồm năm thiết giáp hạm thế hệ dreadnought của Hải quân Hoàng gia Anh, được đặt hàng vào lúc Chiến tranh Thế giới thứ nhất sắp mở màn, và được hạ thủy trong những năm 1914–1916.

Xem HMS Ramillies (07) và Revenge (lớp thiết giáp hạm)

Sông Mersey

Sông Mersey có thể chỉ.

Xem HMS Ramillies (07) và Sông Mersey

Scotland

Scotland (phiên âm tiếng Việt: Xcốt-len, phát âm tiếng Anh) là một quốc gia thuộc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland.

Xem HMS Ramillies (07) và Scotland

Tàu chiến-tuần dương

Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.

Xem HMS Ramillies (07) và Tàu chiến-tuần dương

Tàu corvette

Dupleix'' (1856–1887) Corvette (nguồn gốc từ tiếng Pháp: corvair; tiếng Việt còn có thể dịch là tàu hộ tống nhỏ, tàu hộ vệ hay hộ vệ hạm (護衛艦)) là một kiểu tàu chiến nhỏ, cơ động, trang bị vũ khí nhẹ, thường nhỏ hơn một chiếc tàu frigate (khoảng trên 2.000 tấn) và lớn hơn một tàu tuần duyên hoặc khinh tốc đỉnh (500 tấn hay nhẹ hơn), mặc dù nhiều thiết kế gần đây có kích cỡ và vai trò tương tự như là tàu frigate.

Xem HMS Ramillies (07) và Tàu corvette

Tàu khu trục

USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.

Xem HMS Ramillies (07) và Tàu khu trục

Tàu ngầm

Một chiếc tàu ngầm Typhoon 3 Tàu ngầm, còn gọi là tiềm thủy đĩnh, là một loại tàu đặc biệt hoạt động dưới nước.

Xem HMS Ramillies (07) và Tàu ngầm

Tàu sân bay

Tàu sân bay lớp Nimitz sử dụng năng lượng hạt nhân USS Harry S. Truman (CVN 75) Tàu sân bay USS Dwight D. Eisenhower, tháng 10/2006 Nhân viên điều hành trên tháp quan sát của chiếc USS Ronald Reagan của Hoa Kỳ Tàu sân bay, hay hàng không mẫu hạm, là một loại tàu chiến được thiết kế để triển khai và thu hồi lại máy bay—trên thực tế hoạt động như một căn cứ không quân trên biển.

Xem HMS Ramillies (07) và Tàu sân bay

Tàu tuần dương

lớp ''Ticonderoga'' trang bị tên lửa điều khiển, hạ thủy năm 1992. Tàu tuần dương, còn được gọi là tuần dương hạm, (tiếng Anh: cruiser) là một loại tàu chiến lớn, có vai trò nổi bật từ cuối thế kỷ 19 cho đến khi kết thúc Chiến tranh Lạnh.

Xem HMS Ramillies (07) và Tàu tuần dương

Tháng ba

Tháng ba là tháng thứ ba theo Lịch Gregorius, với 31 ngày.

Xem HMS Ramillies (07) và Tháng ba

Tháng chín

Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem HMS Ramillies (07) và Tháng chín

Tháng mười

Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Ramillies (07) và Tháng mười

Tháng mười một

Tháng mười một là tháng thứ mười một theo lịch Gregorius, với 30 ngày.

Xem HMS Ramillies (07) và Tháng mười một

Tháng năm

Tháng năm là tháng thứ năm theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Ramillies (07) và Tháng năm

Tháng sáu

Tháng sáu là tháng thứ sáu theo lịch Gregorius, có 30 ngày.

Xem HMS Ramillies (07) và Tháng sáu

Tháng tám

Tháng tám là tháng thứ tám theo lịch Gregorius, có 31 ngày.

Xem HMS Ramillies (07) và Tháng tám

Thùng nổ sâu

Depth charge '''Mark IX''' sử dụng bởi Hải quân Hoa Kỳ vào cuối Chiến tranh thế giới thứ hai. Không giống như các loại Depth charge có hình trụ và trông giống như thùng phi được sử dụng trước đó Mark IX có hình dáng khí động học và có các đuôi định hướng để có thể đâm thẳng xuống mà không bị lệch khi được thả xuống giảm nguy cơ bị nước đẩy ra khỏi mục tiêu.

Xem HMS Ramillies (07) và Thùng nổ sâu

Thập niên 1930

Thập niên 1930 hay thập kỷ 1930 chỉ đến những năm từ 1930 đến 1939, kể cả hai năm đó.

Xem HMS Ramillies (07) và Thập niên 1930

Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye), tên chính thức là nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ (Türkiye Cumhuriyeti), là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây Á và một phần nằm tại Đông Nam Âu.

Xem HMS Ramillies (07) và Thổ Nhĩ Kỳ

Thiết giáp hạm

Iowa'' vào khoảng năm 1984 Thiết giáp hạm (tiếng Anh: battleship) là một loại tàu chiến lớn được bọc thép với dàn hỏa lực chính bao gồm pháo có cỡ nòng hạng nặng.

Xem HMS Ramillies (07) và Thiết giáp hạm

Tirpitz (thiết giáp hạm Đức)

Tirpitz là tàu chiến thứ hai trong lớp thiết giáp hạm Bismarck được đóng cho Hải quân Đức trong Chiến tranh Thế giới thứ hai.

Xem HMS Ramillies (07) và Tirpitz (thiết giáp hạm Đức)

Toulon

Toulon là tỉnh lỵ của tỉnh Var, thuộc vùng hành chính Provence-Alpes-Côte d'Azur của nước Pháp, có dân số là 168.639 người (thời điểm 1999).

Xem HMS Ramillies (07) và Toulon

Trận chiến eo biển Đan Mạch

Trận chiến eo biển Đan Mạch (tiếng Anh: Battle of the Denmark Strait; tiếng Đức: Schlacht bei Dänemarkstraße) diễn ra vào ngày 24 tháng 5 năm 1941, là một trong nhiều trận hải chiến giữa Đức Quốc xã và quân Đông Minh (chủ yếu là Anh) trong chiến dịch Đại Tây Dương trong chiến tranh thế giới thứ hai giữa Hải quân Hoàng gia Anh và Kriegsmarine Đức.

Xem HMS Ramillies (07) và Trận chiến eo biển Đan Mạch

Trận Midway

Trận Midway là một trận hải chiến quan trọng trong thế chiến thứ hai tại chiến trường Thái Bình Dương, diễn ra ngày từ ngày 4 tháng 6 – 7 tháng 6 năm 1942.

Xem HMS Ramillies (07) và Trận Midway

Trận Normandie

Cuộc đổ bộ của quân đội khối Đồng minh vào các bãi biển vùng Normandie ngày 6 tháng 6 1944, còn gọi là Trận chiến vì nước Pháp, là một trong những mốc lịch sử quan trọng của Thế Chiến thứ Hai.

Xem HMS Ramillies (07) và Trận Normandie

Trung Đông

Các khu vực đôi khi được gộp vào Trung Đông (về mặt chính trị-xã hội) Trung Đông là một phân miền lịch sử và văn hoá của vùng Phi-Âu-Á về mặt truyền thống là thuộc các quốc gia vùng Tây Nam Á và Ai Cập.

Xem HMS Ramillies (07) và Trung Đông

USS Claxton (DD-140)

USS Claxton (DD-140), là một tàu khu trục thuộc lớp ''Wickes'' của Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong giai đoạn Chiến tranh Thế giới thứ nhất.

Xem HMS Ramillies (07) và USS Claxton (DD-140)

Viễn Đông

Viễn Đông là một từ dùng để chỉ các quốc gia Đông Á. Trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, "Cận Đông" dùng để ám chỉ các vùng đất cạnh Đế quốc Ottoman, "Trung Đông" là các vùng tây bắc Nam Á và Trung Á và "Viễn Đông" là các quốc gia nằm dọc tây Thái Bình Dương và các quốc gia nằm dọc đông Ấn Độ Dương.

Xem HMS Ramillies (07) và Viễn Đông

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.

Xem HMS Ramillies (07) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Wellington

Wellington (tên Te Whanga-nui-a-Tara) là thủ đô và đô thị đông dân thứ nhì của New Zealand, với 405.000 cư dân.

Xem HMS Ramillies (07) và Wellington

1 tháng 6

Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1 tháng 6

1 tháng 9

Ngày 1 tháng 9 là ngày thứ 244 (245 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1 tháng 9

10 tháng 11

Ngày 10 tháng 11 là ngày thứ 314 (315 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 10 tháng 11

10 tháng 6

Ngày 10 tháng 6 là ngày thứ 161 (162 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 10 tháng 6

11 tháng 11

Ngày 11 tháng 11 là ngày thứ 315 (316 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 11 tháng 11

11 tháng 6

Ngày 11 tháng 6 là ngày thứ 162 (163 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 11 tháng 6

12 tháng 1

Ngày 12 tháng 1 là ngày thứ 12 trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 12 tháng 1

12 tháng 11

Ngày 12 tháng 11 là ngày thứ 316 (317 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 12 tháng 11

12 tháng 2

Ngày 12 tháng 2 là ngày thứ 43 trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 12 tháng 2

12 tháng 6

Ngày 12 tháng 6 là ngày thứ 163 (164 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 12 tháng 6

13 tháng 11

Ngày 13 tháng 11 là ngày thứ 317 trong mỗi năm thường (ngày thứ 318 trong mỗi năm nhuận).

Xem HMS Ramillies (07) và 13 tháng 11

13 tháng 2

Ngày 13 tháng 2 là ngày thứ 44 trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 13 tháng 2

14 tháng 10

Ngày 14 tháng 10 là ngày thứ 287 (288 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 14 tháng 10

15 tháng 4

Ngày 15 tháng 4 là ngày thứ 105 trong mỗi năm thường (ngày thứ 106 trong mỗi năm nhuận). Còn 260 ngày nữa trong năm.

Xem HMS Ramillies (07) và 15 tháng 4

15 tháng 6

Ngày 15 tháng 6 là ngày thứ 166 (167 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 15 tháng 6

15 tháng 8

Ngày 15 tháng 8 là ngày thứ 227 (228 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 15 tháng 8

16 tháng 11

Ngày 16 tháng 11 là ngày thứ 320 (321 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 16 tháng 11

16 tháng 6

Ngày 16 tháng 6 là ngày thứ 167 (168 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 16 tháng 6

16 tháng 8

Ngày 16 tháng 8 là ngày thứ 228 (229 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 16 tháng 8

17 tháng 6

Ngày 17 tháng 6 là ngày thứ 168 (169 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 17 tháng 6

18 tháng 8

Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 18 tháng 8

1913

1913 (số La Mã: MCMXIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1913

1916

1916 (số La Mã: MCMXVI) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1916

1917

1917 (số La Mã: MCMXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1917

1918

1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1918

1920

1920 (số La Mã: MCMXX) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1920

1924

1924 (số La Mã: MCMXXIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1924

1926

1926 (số La Mã: MCMXXVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1926

1928

1928 (số La Mã: MCMXXVIII) là một năm nhuận bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1928

1929

1929 (số La Mã: MCMXXIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1929

1932

1932 (số La Mã: MCMXXXII) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1932

1934

1934 (số La Mã: MCMXXXIV) là một năm thường bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1934

1937

1937 (số La Mã: MCMXXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1937

1939

1939 (số La Mã: MCMXXXIX) là một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1939

1940

1940 (số La Mã: MCMXL) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1940

1941

1941 (số La Mã: MCMXLI) là một năm thường bắt đầu vào thứ tư trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1941

1942

1942 (số La Mã: MCMXLII) là một năm thường bắt đầu vào thứ năm trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1942

1943

1943 (số La Mã: MCMXLIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Sáu trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1943

1944

1944 (số La Mã: MCMXLIV) là một năm nhuận bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1944

1945

1945 là một năm bắt đầu vào ngày Thứ hai trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1945

1946

1946 (số La Mã: MCMXLVI) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1946

1949

1949 (số La Mã: MCMXLIX) là một năm thường bắt đầu vào thứ Bảy trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 1949

24 tháng 5

Ngày 24 tháng 5 là ngày thứ 144 (145 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 24 tháng 5

25 tháng 10

Ngày 25 tháng 10 là ngày thứ 298 (299 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 25 tháng 10

27 tháng 11

Ngày 27 tháng 11 là ngày thứ 331 (332 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 27 tháng 11

27 tháng 6

Ngày 27 tháng 6 là ngày thứ 178 (179 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 27 tháng 6

28 tháng 10

Ngày 28 tháng 10 là ngày thứ 301 (302 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 28 tháng 10

29 tháng 5

Ngày 29 tháng 5 là ngày thứ 149 (150 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 29 tháng 5

30 tháng 6

Ngày 30 tháng 6 là ngày thứ 181 (182 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 30 tháng 6

31 tháng 1

Ngày 31 tháng 1 là ngày thứ 31 trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 31 tháng 1

31 tháng 8

Ngày 31 tháng 8 là ngày thứ 243 (244 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 31 tháng 8

5 tháng 1

Ngày 5 tháng 1 là ngày thứ 5 trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 5 tháng 1

6 tháng 1

Ngày 6 tháng 1 là ngày thứ 6 trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 6 tháng 1

6 tháng 6

Ngày 6 tháng 6 là ngày thứ 157 (158 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 6 tháng 6

7 tháng 5

Ngày 7 tháng 5 là ngày thứ 127 (128 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 7 tháng 5

7 tháng 9

Ngày 7 tháng 9 là ngày thứ 250 (251 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 7 tháng 9

8 tháng 10

Ngày 8 tháng 10 là ngày thứ 281 (282 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 8 tháng 10

8 tháng 2

Ngày 8 tháng 2 là ngày thứ 39 trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 8 tháng 2

8 tháng 6

Ngày 8 tháng 6 là ngày thứ 159 (160 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 8 tháng 6

9 tháng 6

Ngày 9 tháng 6 là ngày thứ 160 (161 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.

Xem HMS Ramillies (07) và 9 tháng 6

, Luân Đôn, Malta, Maputo, Melbourne, Montevideo, Mozambique, Na Uy, Napoli, New Zealand, Newfoundland (đảo), Ngư lôi, Normandie, Nova Scotia, Ontario, Plymouth, Portsmouth, Prinz Eugen (tàu tuần dương Đức), Queen Elizabeth (lớp thiết giáp hạm), Revenge (lớp thiết giáp hạm), Sông Mersey, Scotland, Tàu chiến-tuần dương, Tàu corvette, Tàu khu trục, Tàu ngầm, Tàu sân bay, Tàu tuần dương, Tháng ba, Tháng chín, Tháng mười, Tháng mười một, Tháng năm, Tháng sáu, Tháng tám, Thùng nổ sâu, Thập niên 1930, Thổ Nhĩ Kỳ, Thiết giáp hạm, Tirpitz (thiết giáp hạm Đức), Toulon, Trận chiến eo biển Đan Mạch, Trận Midway, Trận Normandie, Trung Đông, USS Claxton (DD-140), Viễn Đông, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, Wellington, 1 tháng 6, 1 tháng 9, 10 tháng 11, 10 tháng 6, 11 tháng 11, 11 tháng 6, 12 tháng 1, 12 tháng 11, 12 tháng 2, 12 tháng 6, 13 tháng 11, 13 tháng 2, 14 tháng 10, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 16 tháng 11, 16 tháng 6, 16 tháng 8, 17 tháng 6, 18 tháng 8, 1913, 1916, 1917, 1918, 1920, 1924, 1926, 1928, 1929, 1932, 1934, 1937, 1939, 1940, 1941, 1942, 1943, 1944, 1945, 1946, 1949, 24 tháng 5, 25 tháng 10, 27 tháng 11, 27 tháng 6, 28 tháng 10, 29 tháng 5, 30 tháng 6, 31 tháng 1, 31 tháng 8, 5 tháng 1, 6 tháng 1, 6 tháng 6, 7 tháng 5, 7 tháng 9, 8 tháng 10, 8 tháng 2, 8 tháng 6, 9 tháng 6.