Những điểm tương đồng giữa HMS Princess Royal (1911) và SMS Grosser Kurfürst (1913)
HMS Princess Royal (1911) và SMS Grosser Kurfürst (1913) có 38 điểm chung (trong Unionpedia): Chiến tranh thế giới thứ nhất, Chuẩn Đô đốc, Giờ chuẩn Trung Âu, Hải quân Hoàng gia Anh, HMS Queen Mary, Ngư lôi, SMS Blücher, SMS Derfflinger, SMS Lützow, SMS Markgraf, SMS Seydlitz, SMS Westfalen, Soái hạm, Tàu chiến-tuần dương, Tàu khu trục, Tàu tuần dương hạng nhẹ, Tháng bảy, Tháng chín, Tháng mười, Tháp pháo, The Times, Thiết giáp hạm tiền-dreadnought, Trận Jutland, Tuốc bin hơi nước, U-boat, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, 1 tháng 6, 15 tháng 7, 18 tháng 8, 19 tháng 8, ..., 2 tháng 5, 2 tháng 6, 21 tháng 7, 23 tháng 1, 23 tháng 3, 29 tháng 4, 31 tháng 5, 7 tháng 12. Mở rộng chỉ mục (8 hơn) »
Chiến tranh thế giới thứ nhất
Chiến tranh thế giới thứ nhất, còn được gọi là Đại chiến thế giới lần thứ nhất, Đệ Nhất thế chiến hay Thế chiến 1, diễn ra từ 28 tháng 7 năm 1914 đến 11 tháng 11 năm 1918, là một trong những cuộc chiến tranh quyết liệt, quy mô to lớn nhất trong lịch sử nhân loại; về quy mô và sự khốc liệt nó chỉ đứng sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chiến tranh thế giới thứ nhất và HMS Princess Royal (1911) · Chiến tranh thế giới thứ nhất và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
Chuẩn Đô đốc
Chuẩn Đô đốc (tiếng Anh: Rear admiral, tiếng Pháp: Contre-amiral), còn được gọi là Đề đốc, là cấp bậc sĩ quan hải quân cao cấp đầu tiên của bậc Đô đốc, là một cấp bậc tướng hải quân, tương đương với cấp bậc Thiếu tướng, dưới bậc Phó Đô đốc.
Chuẩn Đô đốc và HMS Princess Royal (1911) · Chuẩn Đô đốc và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
Giờ chuẩn Trung Âu
Giờ chuẩn Trung Âu (viết tắt theo tên tiếng Anh Central European Standard Time là CEST) là tên gọi của múi giờ UTC+1 (sớm hơn 1 giờ so với giờ UTC) được một số nước châu Âu áp dụng vào mùa Đông.
Giờ chuẩn Trung Âu và HMS Princess Royal (1911) · Giờ chuẩn Trung Âu và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
Hải quân Hoàng gia Anh
Lính thủy đánh bộ Hoàng gia (Royal Marine) đang diễn tập tác chiến tại môi trường rừng nhiệt đới ở Belize Hải quân Hoàng gia Anh là lực lượng lâu đời nhất trong Lực lượng Vũ trang Anh.
HMS Princess Royal (1911) và Hải quân Hoàng gia Anh · Hải quân Hoàng gia Anh và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
HMS Queen Mary
HMS Queen Mary là một tàu chiến-tuần dương được Hải quân Hoàng gia Anh Quốc chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ nhất, là chiếc duy nhất trong lớp của nó.
HMS Princess Royal (1911) và HMS Queen Mary · HMS Queen Mary và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
Ngư lôi
Động cơ phản lực của VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt. Tàu ngầm hạt nhân Le Redoutable Pháp, ngư lôi trong buồng L4 và L5 Một dàn phóng ngư lôi loại MK-32 Mod 15 (SVTT) bắn ra ngư lôi loại nhẹ MK-46 Mod 5 Tàu ngầm lớp Virginia phóng ngư lôi mk46 Một quả ''Malafon'' tên lửa mang ngư lôi nội chiến Mỹ, tiền thân của ngư lôi. Ngư lôi là một loại đạn tự di chuyển trong nước.
HMS Princess Royal (1911) và Ngư lôi · Ngư lôi và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
SMS Blücher
SMS Blücher"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Princess Royal (1911) và SMS Blücher · SMS Blücher và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
SMS Derfflinger
SMS Derfflinger"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Princess Royal (1911) và SMS Derfflinger · SMS Derfflinger và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
SMS Lützow
SMS Lützow"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Princess Royal (1911) và SMS Lützow · SMS Grosser Kurfürst (1913) và SMS Lützow ·
SMS Markgraf
SMS Markgraf"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Princess Royal (1911) và SMS Markgraf · SMS Grosser Kurfürst (1913) và SMS Markgraf ·
SMS Seydlitz
SMS Seydlitz"SMS" là từ viết tắt trong tiếng Đức của "Seiner Majestät Schiff", có nghĩa "tàu của đức vua", tương đương với HMS trong tiếng Anh.
HMS Princess Royal (1911) và SMS Seydlitz · SMS Grosser Kurfürst (1913) và SMS Seydlitz ·
SMS Westfalen
SMS Westfalen"SMS" là viết tắt của cụm từ "Seiner Majestät Schiff" bằng tiếng Đức (Tàu của Đức Vua), tương đương "His Majesty's Ship" (HMS) trong tiếng Anh.
HMS Princess Royal (1911) và SMS Westfalen · SMS Grosser Kurfürst (1913) và SMS Westfalen ·
Soái hạm
Soái hạm HMS Victory Soái hạm hay còn được gọi là kỳ hạm (flagship) là một chiến hạm được dùng bởi chỉ huy trưởng của một nhóm tàu chiến hải quân.
HMS Princess Royal (1911) và Soái hạm · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Soái hạm ·
Tàu chiến-tuần dương
Bismarck'', vốn đã chiến đấu và đánh chìm ''Hood'' trong trận chiến eo biển Đan Mạch với tổn thất toàn bộ thủy thủ đoàn ngoại trừ ba người sống sót. Tàu chiến-tuần dương (tiếng Anh: battlecruiser hoặc battle cruiser; tiếng Việt còn gọi là tàu tuần dương chiến đấu hay tàu tuần dương thiết giáp) là những tàu chiến lớn vào nửa đầu của thế kỷ 20 được Hải quân Hoàng gia Anh sử dụng lần đầu tiên.
HMS Princess Royal (1911) và Tàu chiến-tuần dương · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Tàu chiến-tuần dương ·
Tàu khu trục
USS Chosin (CG-65) của Hải quân Hoa Kỳ (ở xa) trong đợt diễn tập chung năm 2006 Arleigh Burke-class destroyer của Hải quân Hoa Kỳ. Tàu khu trục, hay còn gọi là khu trục hạm, (tiếng Anh: destroyer) là một tàu chiến chạy nhanh và cơ động, có khả năng hoạt động lâu dài bền bỉ dùng cho mục đích hộ tống các tàu chiến lớn hơn trong một hạm đội, đoàn tàu vận tải hoặc một chiến đoàn, và bảo vệ chúng chống lại những đối thủ nhỏ tầm gần nhưng mạnh mẽ, thoạt tiên là những tàu phóng lôi, và sau này là tàu ngầm và máy bay.
HMS Princess Royal (1911) và Tàu khu trục · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Tàu khu trục ·
Tàu tuần dương hạng nhẹ
Tàu tuần dương hạng nhẹ HMS ''Belfast'' hiện nay. Nó mang 12 khẩu hải pháo BL 152 mm (6 inch) Mark XXIII và có trọng lượng 11.553 tấn. Từ "nhẹ" trong Thế Chiến II liên hệ đến cỡ pháo, không phải trọng lượng rẽ nước Tàu tuần dương hạng nhẹ là một loại tàu tuần dương, một kiểu tàu chiến hải quân có kích cỡ từ nhỏ đến trung bình.
HMS Princess Royal (1911) và Tàu tuần dương hạng nhẹ · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Tàu tuần dương hạng nhẹ ·
Tháng bảy
Tháng bảy là tháng thứ bảy theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
HMS Princess Royal (1911) và Tháng bảy · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Tháng bảy ·
Tháng chín
Tháng chín là tháng thứ chín theo lịch Gregorius, với 30 ngày.
HMS Princess Royal (1911) và Tháng chín · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Tháng chín ·
Tháng mười
Tháng mười là tháng thứ mười theo lịch Gregorius, có 31 ngày.
HMS Princess Royal (1911) và Tháng mười · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Tháng mười ·
Tháp pháo
Một tháp pháo hiện đại cho phép pháo được bắn thông qua điều khiển từ xa Tháp pháo là một thiết bị dùng để bảo vệ pháo đội hoặc thiết bị khai hỏa của một cỗ pháo và đồng thời cho phép nòng súng được ngắm và bắn về nhiều hướng.
HMS Princess Royal (1911) và Tháp pháo · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Tháp pháo ·
The Times
The Times là nhật báo quốc gia được xuất bản hàng ngày ở Vương quốc Anh từ năm 1785, và được xuất bản dưới tên The Times (tiếng Anh của "Thời báo") từ năm 1788; nó là "Thời báo" đầu tiên.
HMS Princess Royal (1911) và The Times · SMS Grosser Kurfürst (1913) và The Times ·
Thiết giáp hạm tiền-dreadnought
USS ''Texas'', chế tạo năm 1892, là thiết giáp hạm đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Ảnh màu Photochrom được chụp vào khoảng năm 1898. HMS ''Ocean'', thiết giáp hạm tiền-dreadnought tiêu biểu. Thiết giáp hạm tiền-dreadnoughtDreadnought nguyên nghĩa trong tiếng Anh ghép từ dread - nought, nghĩa là "không sợ cái gì, trừ Chúa".
HMS Princess Royal (1911) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Thiết giáp hạm tiền-dreadnought ·
Trận Jutland
Trận Jutland là trận hải chiến lớn nhất trong Chiến tranh Thế giới thứ nhất diễn ra giữa Hạm đội công hải của đế chế Đức và Đại hạm đội của Anh từ ngày 31 tháng 5 đến ngày 1 tháng 6 năm 1916 tại biển Bắc, ngoài khơi Jutland thuộc eo biển Skagerrak giữa Đan Mạch và Na Uy.
HMS Princess Royal (1911) và Trận Jutland · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Trận Jutland ·
Tuốc bin hơi nước
Rotor của một '''tuốc bin hơi nước''' hiện đại, lắp đặt trong nhà máy điện Turbine hơi nước là một thiết bị vật lý dùng để chuyển đổi nhiệt năng thành cơ năng.
HMS Princess Royal (1911) và Tuốc bin hơi nước · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Tuốc bin hơi nước ·
U-boat
U-boat là tên được phiên âm tiếng Anh của tên tiếng Đức U-Boot, viết tắt của từ Unterseeboot (cũng là underseeboat trong tiếng Anh).
HMS Princess Royal (1911) và U-boat · SMS Grosser Kurfürst (1913) và U-boat ·
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi tắt là Anh Quốc hoặc Anh (United Kingdom hoặc Great Britain), là một quốc gia có chủ quyền tại châu Âu.
HMS Princess Royal (1911) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland · SMS Grosser Kurfürst (1913) và Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland ·
1 tháng 6
Ngày 1 tháng 6 là ngày thứ 152 (153 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
1 tháng 6 và HMS Princess Royal (1911) · 1 tháng 6 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
15 tháng 7
Ngày 15 tháng 7 là ngày thứ 196 (197 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
15 tháng 7 và HMS Princess Royal (1911) · 15 tháng 7 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
18 tháng 8
Ngày 18 tháng 8 là ngày thứ 230 (231 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
18 tháng 8 và HMS Princess Royal (1911) · 18 tháng 8 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
19 tháng 8
Ngày 19 tháng 8 là ngày thứ 231 (232 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius.
19 tháng 8 và HMS Princess Royal (1911) · 19 tháng 8 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
2 tháng 5
Ngày 2 tháng 5 là ngày thứ 122 (123 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
2 tháng 5 và HMS Princess Royal (1911) · 2 tháng 5 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
2 tháng 6
Ngày 2 tháng 6 là ngày thứ 153 (154 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
2 tháng 6 và HMS Princess Royal (1911) · 2 tháng 6 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
21 tháng 7
Ngày 21 tháng 7 là ngày thứ 202 (203 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
21 tháng 7 và HMS Princess Royal (1911) · 21 tháng 7 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
23 tháng 1
Ngày 23 tháng 1 là ngày thứ 23 trong lịch Gregory.
23 tháng 1 và HMS Princess Royal (1911) · 23 tháng 1 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
23 tháng 3
Ngày 23 tháng 3 là ngày thứ 82 trong mỗi năm thường (ngày thứ 83 trong mỗi năm nhuận).
23 tháng 3 và HMS Princess Royal (1911) · 23 tháng 3 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
29 tháng 4
Ngày 29 tháng 4 là ngày thứ 119 trong mỗi năm thường (ngày thứ 120 trong mỗi năm nhuận).
29 tháng 4 và HMS Princess Royal (1911) · 29 tháng 4 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
31 tháng 5
Ngày 31 tháng 5 là ngày thứ 151 (152 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
31 tháng 5 và HMS Princess Royal (1911) · 31 tháng 5 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
7 tháng 12
Ngày 7 tháng 12 là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory.
7 tháng 12 và HMS Princess Royal (1911) · 7 tháng 12 và SMS Grosser Kurfürst (1913) ·
Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau
- Trong những gì dường như HMS Princess Royal (1911) và SMS Grosser Kurfürst (1913)
- Những gì họ có trong HMS Princess Royal (1911) và SMS Grosser Kurfürst (1913) chung
- Những điểm tương đồng giữa HMS Princess Royal (1911) và SMS Grosser Kurfürst (1913)
So sánh giữa HMS Princess Royal (1911) và SMS Grosser Kurfürst (1913)
HMS Princess Royal (1911) có 106 mối quan hệ, trong khi SMS Grosser Kurfürst (1913) có 141. Khi họ có chung 38, chỉ số Jaccard là 15.38% = 38 / (106 + 141).
Tài liệu tham khảo
Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa HMS Princess Royal (1911) và SMS Grosser Kurfürst (1913). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập: