Logo
Unionpedia
Giao tiếp
Tải nội dung trên Google Play
Mới! Tải Unionpedia trên thiết bị Android™ của bạn!
Tải về
truy cập nhanh hơn trình duyệt!
 

Giả Nam Phong và Tuân Úc (nhà Tấn)

Phím tắt: Sự khác biệt, Điểm tương đồng, Jaccard Similarity Hệ số, Tài liệu tham khảo.

Sự khác biệt giữa Giả Nam Phong và Tuân Úc (nhà Tấn)

Giả Nam Phong vs. Tuân Úc (nhà Tấn)

Giả Nam Phong (chữ Hán: 賈南風) (257-300) là hoàng hậu dưới triều Tấn Huệ Đế trong lịch sử Trung Quốc. Tuân Úc (còn có cách phiên âm Hán Việt khác là Tuân Húc, chữ Hán: 荀勖, bính âm: Xún Xù, ? – 289), tên tự là Công Tằng, người huyện Dĩnh Âm, quận Dĩnh Xuyên, là nhà chính trị, nhà âm nhạc, nhà văn cuối đời Tào Ngụy thời Tam Quốc, đầu đời Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Những điểm tương đồng giữa Giả Nam Phong và Tuân Úc (nhà Tấn)

Giả Nam Phong và Tuân Úc (nhà Tấn) có 10 điểm chung (trong Unionpedia): Đông Ngô, Chữ Hán, Giả Sung, Lịch sử Trung Quốc, Tào Ngụy, Tấn Huệ Đế, Tấn Vũ Đế, Tư Mã Chiêu, Tư trị thông giám, Vệ Quán.

Đông Ngô

Thục Hán Ngô (229 - 1 tháng 5, 280, sử gọi là Tôn Ngô hay Đông Ngô) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc được hình thành vào cuối thời Đông Hán.

Giả Nam Phong và Đông Ngô · Tuân Úc (nhà Tấn) và Đông Ngô · Xem thêm »

Chữ Hán

Từ "Hán tự" được viết bằng chữ Hán phồn thể và chữ Hán giản thể Chữ Hán, hay Hán tự (chữ Hán phồn thể: 漢字, giản thể: 汉字), Hán văn (漢文/汉文), chữ Trung Quốc là một dạng chữ viết biểu ý của tiếng Trung Quốc.

Chữ Hán và Giả Nam Phong · Chữ Hán và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Giả Sung

Giả Sung (chữ Hán: 賈充; 217 – 282), tên tự là Công Lư (公閭), còn được gọi thụy hiệu là Lỗ Vũ công (魯武公), là đại thần nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Nam Phong và Giả Sung · Giả Sung và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Lịch sử Trung Quốc

Nền văn minh Trung Quốc bắt nguồn tại các khu vực thung lũng dọc theo Hoàng Hà và Trường Giang trong Thời đại đồ đá mới, nhưng cái nôi của nền văn minh Trung Quốc được cho là tại Hoàng Hà.

Giả Nam Phong và Lịch sử Trung Quốc · Lịch sử Trung Quốc và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tào Ngụy

Tào Ngụy (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương.

Giả Nam Phong và Tào Ngụy · Tào Ngụy và Tuân Úc (nhà Tấn) · Xem thêm »

Tấn Huệ Đế

Tấn Huệ Đế (chữ Hán: 晋惠帝; 259 – 307), tên thật là Tư Mã Trung (司馬衷), là vua thứ hai của nhà Tây Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Nam Phong và Tấn Huệ Đế · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Huệ Đế · Xem thêm »

Tấn Vũ Đế

Tấn Vũ Đế (chữ Hán: 晉武帝; 236 – 16 tháng 5, 290), tên thật là Tư Mã Viêm (司馬炎), biểu tự An Thế (安世), là vị Hoàng đế đầu tiên của nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Nam Phong và Tấn Vũ Đế · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tấn Vũ Đế · Xem thêm »

Tư Mã Chiêu

Tư Mã Chiêu (chữ Hán: 司馬昭; 211 – 6 tháng 9, 265), biểu tự Tử Thượng (子上), là một chính trị gia, quân sự gia, một quyền thần trứ danh thời kì cuối của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Nam Phong và Tư Mã Chiêu · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư Mã Chiêu · Xem thêm »

Tư trị thông giám

Tư trị thông giám (chữ Hán: 資治通鑒; Wade-Giles: Tzuchih T'ungchien) là một cuốn biên niên sử quan trọng của Trung Quốc, với tổng cộng 294 thiên và khoảng 3 triệu chữ.

Giả Nam Phong và Tư trị thông giám · Tuân Úc (nhà Tấn) và Tư trị thông giám · Xem thêm »

Vệ Quán

Vệ Quán (220-291) là đại thần nhà Tào Ngụy và nhà Tấn trong lịch sử Trung Quốc.

Giả Nam Phong và Vệ Quán · Tuân Úc (nhà Tấn) và Vệ Quán · Xem thêm »

Danh sách trên trả lời các câu hỏi sau

So sánh giữa Giả Nam Phong và Tuân Úc (nhà Tấn)

Giả Nam Phong có 15 mối quan hệ, trong khi Tuân Úc (nhà Tấn) có 44. Khi họ có chung 10, chỉ số Jaccard là 16.95% = 10 / (15 + 44).

Tài liệu tham khảo

Bài viết này cho thấy mối quan hệ giữa Giả Nam Phong và Tuân Úc (nhà Tấn). Để truy cập mỗi bài viết mà từ đó các thông tin được trích xuất, vui lòng truy cập:

Chào! Chúng tôi đang ở trên Facebook bây giờ! »